
Xã hội càng phát triển thì ngày càng nhiều những đối tượng phạm tội là những người trẻ tuổi chưa đủ 18 tuổi. Với hành vi giết người khi chưa đủ 18 tuổi thì bị xử phạt như thế nào? Hình phạt nào áp dụng tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi? Đây là những câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm nhất hiện nay. Vì thế, thông qua bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu thêm quy định của pháp luật để biết tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi bị xử phạt như thế nào? Hãy cùng Luật Rong Ba theo dõi nhé!
Cách xác định tuổi đã đủ 18 hay chưa
Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung cuả Giấy khai sinh như sau:
Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh”.
Căn cứ vào giấy khai sinh để xác định người phạm tội đã đủ 18 tuổi hay chưa đủ 16 tuổi
Những người phạm tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi?
Căn cứ Theo quy định tại Điều 101 Bộ luật hình sự năm 2015 thì: “ Người chưa thành niên phạm tội chỉ bị phạt tù có thời hạn theo quy định sau đây:
Điều 101. Tù có thời hạn
Mức phạt tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định như sau:
Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;
Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định
Như quy định trên thì có thể thây hành vi phạm tội của người chưa đủ 18 tuổi thì có thể áp dụng hình phạt tù nhưng không quá 18 năm. Vì thế, sau khi xác định được tội của người phạm tội. Thì căn cứ vào Điều 123 để xem xét người phạm tội sẽ bị xử lý như thế nào. Nếu hình phạt cao nhất là chung thân hoặc tử hình thì mức phạt được áp dụng là không quá 18 năm tù.
Cụ thể, Điều 123 quy định như sau:
Điều 123. Tội giết người
Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Giết 02 người trở lên;
b) Giết người dưới 16 tuổi;
c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;
d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;
đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;
e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;
h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;
k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;
l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;
m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;
n) Có tính chất côn đồ;
o) Có tổ chức;
p) Tái phạm nguy hiểm;
q) Vì động cơ đê hèn.
Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.
Các hình phạt cho hành vi giết người khi chưa đủ 18 tuổi
Người phạm tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi có thể bị xử phạt với các hình phạt như sau:
Hình phạt tù: Tuy nhiên, mức phạt tù của người chưa đủ 18 tuổi phạm tội chỉ bằng 3/4 hình phạt dành cho người thành niên và tối đa là 18 năm cho hành vi phạm tội được kết chung thân hoặc tử hình.
Tòa án chỉ áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội khi xét thấy các hình phạt và biện pháp giáo dục khác không có tác dụng răn đe, phòng ngừa.
Khi xử phạt tù có thời hạn, Tòa án cho người dưới 18 tuổi phạm tội được hưởng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đủ 18 tuổi trở lên phạm tội tương ứng và với thời hạn thích hợp ngắn nhất.
Ngoài ra, Toà án cũng sẽ không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Chưa đủ 18 tuổi, phạm tội giết người, có được giảm nhẹ tội không?
Căn cứ các tình tiết dưới đây để xác định nếu phạm tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi vẫn có thê được giảm nhẹ hình phạt. Cụ thể:
Người đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm.
Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả
Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
Phạm tội trong trường hợp vượt mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra
Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra
Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn
Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng
Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức
Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
Phạm tội do lạc hậu
Người phạm tội là phụ nữ có thai
Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên
Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng
Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình
Người phạm tội tự thú
Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải
Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm
Người phạm tội đã lập công chuộc tội
Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác
Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về tội giết người khi chưa đủ 18 tuổi và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ CỦA LUẬT RONG BA
Công ty luật Rong Ba tự hào là Hãng Luật chuyên sâu về tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Chúng tôi đi tiên phong cung cấp DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ nhằm giải đáp và hướng dẫn ứng xử pháp luật một cách kịp thời cho đông đảo khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức khác.
Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý liên quan đến chứng nhận quốc tế, pháp luật dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, thuế, tài chính, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giao thông, vận tải, xử phạt hành chính, hợp đồng và các lĩnh vực khác… hãy gọi tel:0347362775.
Quý khách hàng sẽ được kết nối trực tuyến với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba. Quý khách hàng sẽ được tư vấn pháp luật và được hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
Dịch vụ luật sư tư vấn luật qua tổng đài trực tuyến của Công ty luật Rong Ba giúp khách hàng:
Tiết kiệm thời gian do không phải lịch hẹn tư vấn và không tốn thời gian đi lại
Tiết kiệm được chi phí vì tư vấn luật qua tổng đài của Công ty Luật Rong Balà miễn phí
Được tư vấn luật và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi, miễn là trên lãnh thổ Việt Nam
Mọi vấn đề vướng mắc pháp luật của khách hàng sẽ được giải đáp, hỗ trợ kịp thời
Chất lượng dịch vụ tư vấn luật qua tổng đài được đảm bảo bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn luật giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba
Mọi thông tin về khách hàng và vụ việc được bảo mật
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ
Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự đảm nhiệm:
Tư vấn Thừa kế – Di chúc,
Tư vấn Giao dịch dân sự,
Tư vấn Hợp đồng dân sự
Tư vấn về hộ tịch (Giấy khai sinh, Hộ khẩu, Tạm trú…)
Tư vấn Xuất nhập cảnh – Di trú,
Tư vấn Nuôi con nuôi
Tư vấn các dạng và nguyên nhân Tranh chấp Dân sự
tư vấn Giải quyết Tranh chấp Dân sự
Tư vấn Bồi thường dân sự
Thủ tục giải quyết vụ án dân sự
Tư vấn Thi hành án dân sự…
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự đảm nhiệm:
Tư vấn Các loại tội phạm, Các yếu tố cấu thành tội phạm
Tư vấn các Khung hình phạt, Tội danh
Tư vấn các Quy định về miễn hình phạt, Quy định về miễn trách nhiệm hình sự;
Tư vấn về Tình tiết giảm nhẹ, Tình tiết tăng nặng trong vụ án hình sự
Tư vấn về Quyền của bị can, bị cáo trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử
Tư vấn về Quyền được bào chữa và cách lựa chọn luật sư bào chữa
Tư vấn về nghĩa vụ dân sự của bị cáo trong vụ án hình sự
Tư vấn Thi hành án hình sự
Tư vấn Giảm án, Ân xá, Đặc xá…
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI, LUẬT NHÀ Ở
Tổng đài tư vấn luật đất đai – Tư vấn luật nhà ở đảm nhiệm:
Tư vấn Thủ tục đăng ký đất đai
Tư vấn Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (“sổ đỏ”,“sổ hồng”);
Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Tư vấn điều kiện Tách thửa, Hợp thửa
Tư vấn Giao dịch về nhà đất (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê
nhà đất, Hợp đồng Mua bán nhà chung cư…)
Tư vấn thủ tục Đăng ký biến động đất đai
Tư vấn thủ tục Thu hồi đất
Tư vấn thủ tục Bồi thường khi thu hồi đất
Tư vấn thủ tục Hỗ trợ tái định cư
Tư vấn Giấy phép xây dựng
Tư vấn Giải quyết Tranh chấp đất đai, nhà ở
Tư vấn Khiếu nại – khiếu kiện đất đai\
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình đảm nhiệm:
Tư vấn Thủ tục và điều kiện Kết hôn
Tư vấn Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tư vấn chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận
Tư vấn thỏa thuận về tài sản
Tư vấn Chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
Tư vấn Tài sản riêng vợ chồng
Tư vấn nợ chung, nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân
Tư vấn căn cứ giải quyết ly hôn
Tư vấn về bạo lực gia đình
Tư vấn thủ tục Ly hôn thuận tình
Tư vấn thủ tục Ly hôn đơn phương
Tư vấn Quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn
Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
Tư vấn Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn
Tư vấn chia tài sản chung sau ly hôn
Tư vấn thay đổi quyền nuôi con
Tư vấn Thủ tục đăng ký con nuôi trong nước
Tư vấn thủ tục đăng ký con nuôi có yếu tố nước ngoài…
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp đảm nhiệm:
Tư vấn Thành lập công ty – Tư vấn đăng ký kinh doanh
Tư vấn Thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh
Tư vấn Chia tách doanh nghiệp
Tư vấn Sáp nhập doanh nghiệp, Hợp nhất doanh nghiệp
Tư vấn Tạm dừng kinh doanh
Tư vấn Giải thể doanh nghiệp
Tư vấn Phá sản doanh nghiệp
Tư vấn thủ tục Mua bán doanh nghiệp
Tư vấn thủ tục xin Giấy phép con
Tư vấn Quy chế nội bộ doanh nghiệp
Tư vấn Pháp chế doanh nghiệp
Tư vấn Giải quyết tranh chấp nội bộ công ty
Tư vấn Giải quyết tranh chấp kinh tế
Tư vấn Khiếu nại – Khiếu kiện xử phạt vi phạm hành chính
Tư vấn Khởi kiện vụ án kinh tế thương mại…
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ VỀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Lĩnh vực được luật sư tư vấn bao gồm: Chứng nhận quốc tế, Xây dựng, Tài chính, Chứng khoán, Vi phạm hành chính, Giáo dục, Việc làm, đòi nợ…
Một số lĩnh vực khác bao gồm: Luật nghĩa vụ quân sự, Luật giao thông đường bộ, Luật đấu thầu, Giấy phép con, Giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, Luật sở hữu trí tuệ, Luật Thuế, Luật lao động, Luật đầu tư…
CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI LUẬT SƯ QUA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ
Bước 1: Gọi bằng điện thoại bàn hoặc điện thoại di động
Bước 2: Nghe lời chào, nghe hướng dẫn từ hệ thống
Bước 3: Trình bày câu hỏi và lắng nghe tư vấn tư các Luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật
GIỜ LÀM VIỆC CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn pháp luật là từ 7h30 đến 20h30 tất cả các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.
PHẠM VI PHỤC VỤ CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Phạm vi phục vụ của Tổng đài tư vấn pháp luật là 63 tỉnh, thành phố Việt Nam.
LÝ DO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY LUẬT RONG BA
Dịch vụ tư vấn pháp luật đa lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng
Cước cuộc gọi phù hợp với mọi khách hàng cần tư vấn luật một cách kịp thời, chuẩn xác mà lại không phải di chuyển đến văn phòng hãng luật (thông thường phí tư vấn trực tiếp tại văn phòng công ty luật từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng/giờ)
Các luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm, với kiến thức pháp lý chuyên sâu, đã tốt nghiệp các trường đại học luật danh tiếng tại Việt Nam và nước ngoài
Đội ngũ luật sư và chuyên viên nhiệt tình, tận tâm vì khách hàng, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
Công ty luật Rong Ba luôn vì quyền lợi của khách hàng: Kết hợp giữa tư vấn pháp luật và đưa ra các giải pháp pháp lý tối ưu để khách hàng lựa chọn
HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT tel:0347362775 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ KỊP THỜI!