Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp không tránh khỏi các khó khăn về mặt tài chính, đồng thời vì yếu lý do khác mang tính chủ quan hoặc khách quan mà doanh nghiệp lựa chọn giải thể.
Vậy giải thể doanh nghiệp là gì? Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp như thế nào? Qua nội dung bài viết dưới đây hãy cùng Luật Rong Ba đi tìm hiểu về vấn đề này.
Giải thể doanh nghiệp là gì
Giải thể chỉ sự không còn hoặc làm cho không còn đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể, một tổ chức nữa.
Theo đó, giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
Khoản 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng của doanh nghiệp đã giải thể “là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý theo khoản 8 Điều 208, khoản 5 Điều 209 Luật Doanh nghiệp”.
Khi thực hiện xong thủ tục giải thể doanh nghiệp, tình trạng này sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nào được giải thể doanh nghiệp
Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, bao gồm:
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Theo đó, doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp theo hai hình thức chính:
Doanh nghiệp giải thể tự nguyện khi:
+ Doanh nghiệp hết thời hạn đã ghi trong điều lệ công ty nhưng không có quyết định gia hạn thêm;
Trường hợp điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động của doanh nghiệp, nếu khi hết thời hạn này, các thành viên trong doanh nghiệp không có nhu cầu gia hạn thêm thời gian hoạt động thì doanh nghiệp sẽ phải tiến hành hoạt động giải thể doanh nghiệp.
Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu trong công ty TNHH, của Đại hội cổ đông của công ty cổ phần.
Đây là trường hợp giải thể xuất phát từ sự tự nguyện và mang tính chủ động của doanh nghiệp. Nguyên nhân giải thể có thể do lợi nhuận công ty thấp, thua lỗ kéo dài…khiến cho công ty bắt buộc phải giải thể để thu hồi vốn hoặc chuyển sang loại hình kinh doanh khác.
Giải thể bắt buộc khi:
+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và không thể kêu gọi được thêm thành viên mới trong 6 tháng liên tục;
Điển hình như ở một số loại hình doanh nghiệp đòi hỏi phải có đủ số lượng thành viên tối thiểu để có thể đủ điều kiện để tồn tại và hoạt động, ví dụ như công ty hợp danh bắt buộc phải có 2 thành viên hợp danh trong công ty.
Do đó, nếu không đủ thành viên tối thiếu thì công ty cần nhanh chóng bổ sung số lượng thành viên thiếu, nếu 6 tháng liên tục mà không bổ sung được bị phải chuyển qua loại hình doanh nghiệp khác hoặc tiến hành thủ tục giải thể.
+ Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều đò đồng nghĩa với việc Nhà nước không còn công nhận tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.
Theo đó, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực thì doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể.
Tuy nhiên, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng được phép giải thể. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Cụ thể, doanh nghiệp cần đảm bảo quyền lợi đối với những người có liên quan, bao gồm: người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh, cơ quan nhà nước …
quyết định giải thể doanh nghiệp
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ
– Thông báo giải thể doanh nghiệp
– Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
– Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Nơi nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp giải thể tự nguyện
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp và tổ chức thanh lý tài sản;
Bước 2: Công bố giải thể doanh nghiệp;
Nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày từ ngày thông qua.
Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ.
Đối với trường hợp giải thể bắt buộc
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 2: Doanh nghiệp triệu tập họp để quyết định giải thể
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp
Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí giải quyết
Miễn lệ phí giải thể doanh nghiệp (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp
TÊN CÔNG TY/DN Số:…./QĐ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
……,ngày………… tháng……… năm……
QUYẾT ĐỊNH
(V/v Giải thể doanh nghiệp)
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020
– Căn cứ Điều ……….của Điều lệ Doanh nghiệp ……………được thông qua ngày ………………………
– Căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giải thể doanh nghiệp …………….
– Số Đăng ký kinh doanh……ngày cấp……..……nơi cấp …………………
– Số Giấy phép thành lập…………………..ngày cấp………nơi cấp……….
– Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………..
Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………………
Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:
(Doanh nghiệp nêu rõ tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đang thực hiện, nội dung hợp đồng, đối tác, ngày ký hợp đồng, phương thức thanh lý, ngày dự định thanh lý chấm dứt hợp đồng).
Đối với những hợp đồng sẽ thanh lý, doanh nghiệp sẽ có báo cáo kết quả thực hiện sau khi hoàn tất.
Thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không ký kết thêm hợp đồng với tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát sinh có tranh chấp nào về các hợp đồng đã ký.
Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:
Doanh nghiệp còn các khoản nợ khách hàng, nợ Ngân hàng, nợ thuế như sau: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn thanh toán nợ không được vượt quá 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể. Kể từ thời điểm này doanh nghiệp không vay nợ của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 5: Thanh toán các khoản nợ thuế
Doanh nghiệp còn nợ các loại thuế sau:
(Doanh nghiệp nêu rõ các khoản thuế còn nợ, phương thức và thời hạn nộp thuế) . Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh những tranh chấp về các khoản nợ trên.
Điều 6: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:
Doanh nghiệp sử dụng ……….(nêu số lượng lao động). Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày …/…/…. Các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động được doanh nghiệp xử lý dứt điểm vào ngày …/…/…. Mọi tranh chấp phát sinh về sau do doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 7: Thành lập tổ thanh lý tài .Tở thanh lý tài sản gồm (ít nhất là 2 người): Quyền và nghĩa vụ Tổ thanh lý, thủ tục thanh lý quy định ở Phụ lục đính kèm.
Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến tập thể người lao động, Sở kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế và các chủ nợ.
Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như điều 8 – Lưu
|
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp
Trường hợp doanh nghiệp muốn giải thể nhưng không thể thanh toán được nợ, công ty không được giải thể mà có thể tiến hành thủ tục phá sản.
Theo đó, thủ tục giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp có những điểm khác biệt sau:
Tiêu chí |
Giải thể doanh nghiệp |
Phá sản doanh nghiệp |
Tính chất |
Là một thủ tục hành chính và được thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 |
Là một thủ tục tư pháp và được thực hiện thep quy định Luật Phá sản 2014 |
Chủ thể ra quyết định |
Là quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với trường hợp giải thể tự nguyện) hoặc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập doanh nghiệp quyết định (trường hợp giải thể bắt buộc) |
Do Tòa án quyết định |
Điều kiện giải thể |
Khi doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, các chủ nợ sẽ được thanh toán đầy đủ các khoản nợ theo thứ tự pháp luật quy định. |
Không bắt buộc bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. |
Thái độ của Nhà nước đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp. |
Không bị Nhà nước hạn chế quyền tự do kinh doanh. |
Có thể hạn chế quyền tự do kinh doanh đối với chủ sở hữu hay người quản lý điều hành doanh nghiệp. |
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về quyết định giải thể doanh nghiệp. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp cho doanh nghiệp mình, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.