Hiện nay, dệt may là một trong những ngành mũi nhọn của xuất nhập khẩu Việt Nam. Vải và các nguyên phụ liệu phục vụ cho xuất khẩu của ngành dệt may phần lớn là nhập khẩu. Mức độ phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu vẫn còn rất lớn (tỷ lệ nguyên phụ liệu nội địa mới đạt 55%). Do đó, lượng vải và nguyên phụ liệu may mặc nhập khẩu vẫn chiếm tỷ lệ khá lớn. Để hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình nhập khẩu vải và các nguyên liệu hàng may mặc, tại bài viết dưới đây Luật Rong Ba có đưa ra bảng mã hs nguyên phụ liệu may mặc và thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên phụ kiệu may mặc. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!
Cấu trúc chính của một mã HS bao gồm:
– Phần: Trông mã HS Code có đến 22 phần, mỗi phần sẽ có 1 chú giải riêng
– Chương: được quy định là 2 số đầu trong mã, mô tả tổng quát về loại hàng hóa. Tổng cộng theo quy định có 97 chương quốc tế. Chương 98 và 99 là dành cho các quốc gia, mỗi chương sẽ có chú giải chi tiết.
– Nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau chương, thể hiện phân loại nhóm sản phẩm
– Phân nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau nhóm, thể hiện phân nhóm chi tiết dưới nhóm
– Phân nhóm phụ: các ký tự sau cùng thể hiện phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định.
Chúng ta có thể lấy ví dụ về một mã HS Code là: 65061010. Khi nhìn vào mã HS code, chúng ta có thể lấy được các thông tin sau:
– 65: Thể hiện Chương – Mũ, các vật đội đầu khác cùng bộ phận của chúng
– 06: Thể hiện Nhóm – Mũ, các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí
– 10: Thể hiện Phân nhóm – Mũ bảo hộ
– 10: Thể hiện Phân nhóm phụ của Quốc gia
Cách tra cứu mã HS Code phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu chính xác?
Mã HS Code ảnh hưởng rất nhiều đến biểu phí thuế xuất, giá cả hàng hóa, chính vì vậy việc cấp thông tin HS Code chính xác giúp hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn.
Thông thường để tra cứu HS Code một cách chính xác, các bạn có thể dựa vào một trong ba cách dưới đây:
– Cách 1: Hỏi người có kinh nghiệm: Bạn có thể hỏi các anh/chị đồng nghiệp đi trước trong cùng công ty, nhóm, đối tác … để lựa chọn mã HS Code chính xác nhất dựa trên kinh nghiệm làm việc xuất nhập khẩu hàng hóa lâu năm. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhờ sự tư vấn từ các công ty Logistics, công ty cung cấp dịch vụ thông quan cho hàng hóa, …
– Cách 2: Tra cứu dựa trên website:
Thông qua website chính thức của Hải quan Việt Nam: http://customs.gov.vn/sitepages/Tariff.aspx
Thông qua website tra cứu hs code quốc tế: https://www.exportgenius.in/hs-code
Bạn có thể tra cứu mã HS Code chính thống và chính xác 100% (dành cho các bạn nào đã có kinh nghiệm, am hiểu thông tin).
– Cách 3: Thông qua biểu thuế xuất nhập khẩu hàng hóa: thông qua file biểu mẫu thuế, bạn có thể sử dụng nhập những từ khóa về hàng hóa liên quan, tìm kiếm và tra cứu các mã HS Code phù hợp theo mô tả, chủng loại hàng.
Bảng mã hs nguyên phụ liệu may mặc
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nói chung, với bất cứ mặt hàng nào, để xác định đúng về chính sách, thuế, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.
STT |
Tên |
Mã HS |
Thuế NK ưu đãi |
C/O form D |
C/O form E |
C/O form AK |
1 |
Vải 100% Cotton dệt thoi. |
52085990 |
12 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Nhãn trang trí bằng vải dệt. |
58079090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Nhãn chính bằng vải dệt . |
58079090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhãn sử dụng bằng vải dệt. |
58079090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Lông vịt đã qua xử lý . |
05051010 |
5 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Vải dệt thoi 100% Nylon. |
55121900 |
12 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Dây đai nhựa. |
39191020 |
12 |
0 |
0 |
0 |
9 |
‘Vải dệt thoi100% Polyester. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
10 |
Vải 100% Cotton. |
52085990 |
12 |
0 |
15 |
0 |
11 |
Bông tấm nhân tạo( 100% polyester). |
56039300 |
12 |
0 |
20 |
0 |
12 |
Bông tấm nhân tạo. |
56039300 |
12 |
0 |
20 |
0 |
13 |
Vải dệt thoi100% Polyester. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
14 |
‘Băng dính có chiều rộng 7mm. |
39191099 |
15 |
0 |
0 |
20 |
15 |
Nhãn bằng vải dệt. |
58079090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Dây treo thẻ . |
73129000 |
5 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Cúc đính nhựa các loại. |
96062100 |
25 |
0 |
0 |
20 |
18 |
Cúc đính bằng sắt 15mm |
83089090 |
25 |
0 |
0 |
0 |
19 |
Vải 65% Polyester 35% Cotton dệt thoi . |
52105990 |
12 |
0 |
15 |
0 |
20 |
Vải 100% Cotton dệt thoi. |
52085990 |
12 |
0 |
15 |
0 |
21 |
Vải dệt thoi100% Polyester (Lylex). |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
22 |
Vải dệt thoi100% Polyester (Alova). |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
23 |
Vải dệt thoi100% Polyester. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
24 |
Vải dệt thoi từ xơ staple bằng acrylic 85%, polyester 12%, spandex 3%. |
55122900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
25 |
Túi bông dùng để đóng gói hàng. |
63052000 |
12 |
0 |
0 |
0 |
26 |
Băng dính bằng vải dệt có chiều rộng 15-20mm. |
59061000 |
12 |
0 |
0 |
0 |
27 |
Dây thắt bằng vải dệt kim. |
61178090 |
20 |
0 |
0 |
0 |
28 |
Cúc bấm bằng kim loại. 1 set có 4 cái. |
96062200 |
25 |
0 |
0 |
20 |
29 |
Ôzê sắt (1 SET có 2 chi tiết). |
83081000 |
27 |
0 |
0 |
X |
30 |
Phụ kiện bằng kim loại, dùng để trang trí. |
58090000 |
12 |
0 |
0 |
0 |
31 |
Xơ bông dùng làm lót túi. |
52030000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
Trang trí (lô gô) các loại. |
83089090 |
25 |
0 |
0 |
0 |
33 |
Thẻ treo bằng giấy. |
48219090 |
20 |
0 |
0 |
20 |
34 |
Dây luồn các loại ( từ 3/8-1/2″). |
58089090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
35 |
Vải dệt thoi pha lông cừu, Wool 50% Polyester 50%. |
55151300 |
12 |
0 |
15 |
0 |
36 |
Vải dệt thoi Polyester 98% PU2%. |
54071029 |
12 |
0 |
15 |
0 |
37 |
Vải dệt thoi Nylon 75% Polyester 25%. |
54071099 |
12 |
0 |
15 |
20 |
38 |
Vải dệt thoi Nylon 40%, Polyester 60%. |
55151100 |
12 |
0 |
15 |
20 |
39 |
Vải dệt thoi Nylon 100%. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
40 |
Vải 95% Polyester 5% Spandex. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
41 |
Khóa kéo răng kim loại. |
96071100 |
20 |
0 |
0 |
20 |
42 |
Chốt chặn bằng nhựa. |
39262090 |
20 |
0 |
0 |
20 |
43 |
Móc cài sắt. |
83081000 |
27 |
0 |
0 |
x |
44 |
Vải dệt tráng phủ nhựa PU. |
59032000 |
12 |
0 |
0 |
0 |
45 |
Chỉ may, 500m/1 cuộn. |
55081010 |
5 |
0 |
0 |
0 |
46 |
Quả bóng lông giả bằng vải. |
60012900 |
12 |
0 |
0 |
0 |
47 |
Vải dệt thoi 52% Nylon, 48% Poly. |
52105990 |
12 |
0 |
15 |
0 |
48 |
Vải dệt thoi100% Polyester (Cation). |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
49 |
Phụ kiện may mặc, lông gấu mèo đã cắt tỉa thành từng chiếc để làm gia công áo |
43031000 |
25 |
0 |
0 |
0 |
50 |
Dây chun. |
40159090 |
20 |
0 |
0 |
0 |
51 |
Vải dệt thoi lông cừu 100% polyester. Khổ vải 58″ |
51113000 |
12 |
0 |
0 |
0 |
52 |
Khóa kéo răng nhựa, loại 5 răng. |
96071900 |
12 |
0 |
0 |
0 |
53 |
Khóa kéo răng nhựa, loại 3 răng. |
96071900 |
12 |
0 |
0 |
0 |
54 |
Vải dệt thoi 100% polyester P/240T Dewspo. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
56 |
Khóa kéo răng nhựa . |
96072000 |
15 |
0 |
0 |
0 |
57 |
Vải dệt thoi 100% polyester 100D stretch TPU. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
58 |
Vải dệt thoi 100% polyester P/340T Dewspo. |
55121900 |
12 |
0 |
20 |
20 |
59 |
Quả bóng lông giả bằng vải |
60012900 |
12 |
0 |
0 |
0 |
60 |
Nhãn hiệu bằng vải dệt . |
58079090 |
12 |
0 |
0 |
0 |
61 |
Cúc bấm . |
96062200 |
25 |
0 |
0 |
20 |
62 |
Túi nylon dùng để đựng cúc. |
39232199 |
15 |
0 |
0 |
0 |
Nội dung 6 quy tắc tra mã hs nguyên phụ liệu may mặc như thế nào?
Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh
Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa ⇒ chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì tên gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm.
Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó ⇒ điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.
Ví dụ: Xác định mã HS của voi làm xiếc
Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật sống
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chí giải 1.c của chương 1 là trừ “động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000
Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rõ ràng nhất trong phân nhóm.
Ví dụ: Ngựa thuần chủng để nhân giống
Trong biểu thuế có mục định danh và cụ thể là “ngựa thuần chủng để nhân giống” đồng thời chú giải chương này không có quy định khác cho sản phẩm này nên ta áp mã 01012100.
Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.
Ví dụ: Xe đạp thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe đạp
Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
Ví dụ: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.
Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dán bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó.
Ví dụ: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh ⇒ được áp mã chìa khóa đã hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai ⇒ được áp mã như chai hoàn thiện.
Việc lấp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lấp ráp.
Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.
Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất
Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.
Ví dụ: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê, sữa, đường. Vậy hỗn hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê.
Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm
Quy tắc 3a
Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.
Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã mô tả cụ thể và chính xác nhất là: “Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện“
Quy tắc 3b
Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau ⇒ phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.
Ví dụ: bộ sản phẩm chăm sóc tóc gồm: Kẹp điện cuộn tóc, lược, ghim tóc
Chúng ta cần đánh giá sản phẩm có tính chất nổi trội nhất và áp theo mã HS của sản phẩm đó. Trong bộ sản phẩm trên chúng ta thấy Kẹp điện cuộn tóc có tính năng nổi trội nhất nên sẽ lựa chọn mã HS của sản phẩm này áp vào mã HS của
Quy tắc 3c
Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
Ví dụ: Ta có sản phẩm sửa chữa gồm: Tô vít, Kìm, Cờ Lê
Khi tra mã HS của 3 sản phẩm này, bạn thấy Cờ Lê là sản phẩm có mã HS nằm ở thứ tự sau cùng nên sẽ lấy mã HS của sản phẩm này để áp mã HS cho bộ sản phẩm sửa chữa.
Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất
So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.
Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…
Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.
Ví dụ: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04
Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự
Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.
Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.
Ví dụ: Bao đựng đàn làm bằng gỗ quý và mang tính nổi trội hơn đàn thì phỉa tách bao đựng đàn và đàn thành 2 mã HS code.
Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton…). Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.
Ví dụ: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.
Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.
Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.
Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
Ví dụ: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng “-” trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến mã hs nguyên phụ liệu may mặc. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về mã hs nguyên phụ liệu may mặc. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.