Mã hs con lăn bằng thép

mã hs con lăn bằng thép

Hiện nay, việc xuất nhập khẩu con lăn bằng thép đã không còn quá xa lạ nữa, bất cứ mặt hàng nào muốn nhập khẩu thì phải có mã code riêng theo quy định, việc khai sai mã code này có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Trong phạm vi bài viết dưới đây Luật Rong Ba sẽ giới thiệu về mã hs con lăn bằng thép. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

HS code là gì?

HS Code là mã phân loại của món hàng được quốc tế quy chuẩn, dùng để định hình thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.

Chi tiết hơn HS Code tốt Mã HS là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan không gian phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System).

Vậy mã HS code chỉ áp dụng cho món hàng hữu hình có đúng không? Thực tiễn, với những hàng hóa vô ảnh cũng sẽ được áp mã HS code theo mã HS của vật chứa đựng chúng.

Ví dụ: 1 bộ phim được chứa đựng trong ổ cứng. Vậy mã HS code sẽ được định hình theo mã của ổ cứng.

Để tra mã HS code chúng ta sử dụng biểu thuế (trong đó gồm có thông tin món hàng, mã hs code, thuế thông thường, thuế ưu đãi, thuế GTGT VAT, thuế của từng mặt hàng có form C/O tương ứng, thuế bảo hộ, thuế bảo vệ hoàn cảnh,..,)

Bố cục quyển biểu thuế gồm 21 phần, chia thành 92 chương.

21 phần gồm các nội dung:

+ Động vật, thực vật, khoáng sản, plastic, cao su

+ sản phẩm đá, đồ trang sức, hàng hóa dệt,..

+ Máy móc, thiết bị điện, xe cộ phương tiện, công cụ,..

98 chương trong quyền biểu thuế nhập khẩu gồm:

+ 97 chương đầu phân loại món hàng chung

+ Chương 98 là chương phân loại món hàng ưu đãi riêng (ví dụ như: món hàng được mua bởi bộ quốc phòng)

Như vậy, với doanh nghiệp chỉ nên khám phá về 97 chương đầu trong quyển biểu thuế và chỉ có hàng hóa hữu ảnh mới được định danh trong biểu thuế. Gần đây Việt Nam áp dụng mã HS với món hàng là 8 số, một số nước trên không gian đủ sức dùng mã HS với 10 hoặc 12 số.

Quy định mã hs con lăn bằng thép

Mã HS của con lăn bằng thép dùng trong nhà xưởng theo chúng tôi tư vấn là 73269099.

Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu con lăn bằng thép

Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 73269099 – mã hs con lăn bằng thép vào Việt Nam:

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế nhập khẩu thông thường

Thuế nhập khẩu ưu đãi

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế chống bán phá giá

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA) – Form E

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) – Form D

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP) – Form AJ

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) – Form VJ

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA) – Form AK

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New di lân (AANZFTA) – Form AANZ

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn độ (AIFTA) – Form AI

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) – Form VC

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) – Form EAV

Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) – Form CPTPP

Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) – Form CPTPP

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) – Form AHK

Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA) – Form EUR1

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) – Form VK

Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam – Cuba – Form VN-CU

mã hs con lăn bằng thép
mã hs con lăn bằng thép

Chi tiết thuế suất của mã hs con lăn bằng thép

LOẠI THUẾ

THUẾ SUẤT

NGÀY HIỆU LỰC

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

10%

08/10/2014

83/2014/TT-BTC

Thuế nhập khẩu thông thường

15%

16/11/2017

45/2017/QĐ-TTg

Thuế nhập khẩu ưu đãi

 

10/07/2020

57/2020/NĐ-CP

Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA)

0%

26/12/2017

153/2017/NĐ-CP

Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)

0%

26/12/2017

156/2017/NĐ-CP

Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP)

1%

26/12/2017

160/2017/NĐ-CP

Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)

0%

26/12/2017

155/2017/NĐ-CP

Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA)

5%

26/12/2017

157/2017/NĐ-CP

Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New di lân (AANZFTA)

0%

26/12/2017

158/2017/NĐ-CP

Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn độ (AIFTA)

16%

26/12/2017

159/2017/NĐ-CP

Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)

0%

26/12/2017

154/2017/NĐ-CP

Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)

0%

26/12/2017

150/2017/NĐ-CP

Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)

0%

26/06/2019

57/2019/NĐ-CP

Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)

0%

26/06/2019

57/2019/NĐ-CP

Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)

Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng

20/02/2020

07/2020/NĐ-CP

Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA)

7.5%

18/09/2020

111/2020/NĐ-CP

Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh – Bắc Ireland

7.5%

21/05/2021

53/2021/NĐ-CP

Tra mã hs con lăn bằng thép theo quy tắc nào?

Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh

Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa ⇒ chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì tên gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm.

Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó ⇒ điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.

Ví dụ: Xác định mã HS của voi làm xiếc

Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật sống

Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chí giải 1.c của chương 1 là trừ “động vật thuộc chương 95.08

Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000

Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rõ ràng nhất trong phân nhóm.

Ví dụ: Ngựa thuần chủng để nhân giống

Trong biểu thuế có mục định danh và cụ thể là “ngựa thuần chủng để nhân giống” đồng thời chú giải chương này không có quy định khác cho sản phẩm này nên ta áp mã 01012100.

Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm

Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện

Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.

Ví dụ: Xe đạp thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe đạp

Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.

Ví dụ: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.

Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dán bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó.

Ví dụ: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh ⇒ được áp mã chìa khóa đã hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai ⇒ được áp mã như chai hoàn thiện.

Việc lấp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lấp ráp.

Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.

Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất

Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.

Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó.

Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.

Ví dụ: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê, sữa, đường. Vậy hỗn hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê.

Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm

Quy tắc 3a

Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.

Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã mô tả cụ thể và chính xác nhất là: “Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện

Quy tắc 3b

Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau ⇒ phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.

Ví dụ: bộ sản phẩm chăm sóc tóc gồm: Kẹp điện cuộn tóc, lược, ghim tóc

Chúng ta cần đánh giá sản phẩm có tính chất nổi trội nhất và áp theo mã HS của sản phẩm đó. Trong bộ sản phẩm trên chúng ta thấy Kẹp điện cuộn tóc có tính năng nổi trội nhất nên sẽ lựa chọn mã HS của sản phẩm này áp vào mã HS của

Quy tắc 3c

Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.

Ví dụ: Ta có sản phẩm sửa chữa gồm: Tô vít, Kìm, Cờ Lê

Khi tra mã HS của 3 sản phẩm này, bạn thấy Cờ Lê là sản phẩm có mã HS nằm ở thứ tự sau cùng nên sẽ lấy mã HS của sản phẩm này để áp mã HS cho bộ sản phẩm sửa chữa.

Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất

So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.

Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…

Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.

Ví dụ: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04

Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì

Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự

Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.

Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.

Ví dụ: Bao đựng đàn làm bằng gỗ quý và mang tính nổi trội hơn đàn thì phỉa tách bao đựng đàn và đàn thành 2 mã HS code.

Quy tắc 5b: Bao bì

Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton…). Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.

Ví dụ: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.

Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.

Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.

Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.

Ví dụ: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng “-” trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến mã hs con lăn bằng thép. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về mã hs con lăn bằng thép. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775