Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục hành chính ở Việt Nam khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài…Vậy nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp gồm những gì, do cơ quan nào xác nhận và cấp, làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì, thủ tục làm lý lịch tư pháp như thế nào? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số ý kiến bình luận về làm lý lịch tư pháp lấy ngay, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!
Lý lịch tư pháp là gì?
Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 đưa ra định nghĩa rõ ràng về lý lịch tư pháp. Theo đó:
“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, phân biệt với nhau rõ ràng dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 7, Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lý lịch tư pháp để làm gì?
Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:
Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu
Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 hay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có bất kỳ quy định nào về thời hạn lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực mà thời hạn của lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản. Ví dụ, để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, người lao động nước ngoài bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ tương ứng có yêu cầu lý lịch tư pháp, bạn cần tìm hiểu về thời hạn lý lịch tư pháp để chuẩn bị cho đúng.
Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?
Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin)
Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú
Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, trong trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp
Có 3 cách làm Lý lịch tư pháp, bao gồm:
Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp,
Làm lý lịch tư pháp online;
Làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện.
Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn thủ tục xin lý lịch tư pháp trực tiếp, tức là trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp.
Thủ tục cấp lý lịch tư pháp theo cách này bao gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo checklist ở trên. Lưu ý chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, để tránh phải chuẩn bị lại;
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Bạn mang các giấy tờ đã chuẩn bị lên cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nộp.
Lưu ý thời gian làm việc của các cơ quan này để tránh phải đi lại nhiều lần. Ví dụ, thời gian làm việc của Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh là thứ 2 đến thứ 6, Sáng 7h30 đến 11h30, Chiều 13h00 đến 17h00, Thứ 7 Sáng 7h30 đến 11h30; thời gian làm việc của Sở tư pháp Hà Nội là sáng từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 8h00 đến 11h30 và chiều từ 13h00 đến 16h30.
Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả:
Vào ngày hẹn nêu trong giấy hẹn, bạn đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình.
Khi đó, bạn phải đọc kỹ thông tin trong Lý lịch tư pháp, và hỏi ngay cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa khớp.
Trên đây là hướng dẫn làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan tư pháp. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể xem quy trình:
Làm lý lịch tư pháp online;
Làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện.
để biết các ưu nhược điểm của các cách xin lý lịch tư pháp này và chọn cho mình thủ tục cấp lý lịch tư pháp tiện lợi nhất.
Làm lý lịch tư pháp cần những gì?
Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cấp cho tổ chức cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội dùng để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh hay thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho tổ chức là cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình.
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đối với cá nhân theo quy định tại Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp là tương đối giống nhau. Theo đó, cá nhân yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cần chuẩn bị:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục phải có văn bản ủy quyền; Nếu người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu thì không cần phải làm văn bản ủy quyền.
Lưu ý: Không được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp ở đâu?
Theo Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp, cá nhân có thể nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại các cơ quan có thẩm quyền sau:
– Công dân Việt Nam:
+ Nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú;
+ Nếu không có nơi thường trú thì được nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú;
+ Nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) trước khi xuất cảnh.
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; Nếu đã rời Việt Nam thì được nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Ngoài cách yêu cầu cấp lý lịch tư pháp trực tiếp, cá nhân còn có thể làm lý lịch tư pháp online để tiết kiệm thời gian, công sức.
Người dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp online đăng nhập địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home, sau đó nhập đầy đủ thông tin và tải lên hồ sơ bằng cách chụp ảnh hoặc scan các loại giấy tờ theo hướng dẫn.
Hoàn thành xong các bước đăng ký trên website, nhân viên Bưu chính sẽ liên hệ và đến địa chỉ đã đăng ký để thu hồ sơ, phí (nếu đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính) hoặc người dân nộp hồ sơ yêu cầu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu tiền?
Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí cấp lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Kể từ Phiếu thứ 3 trở đi thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Nếu là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ thì được giảm lệ phí còn 100.000/lần/người.
Ngoài ra, Điều 5 Thông tư này quy định các trường hợp được miễn lệ phí bao gồm:
Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba với nội dung làm lý lịch tư pháp lấy ngay. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về pháp luật dân sự và những vấn đề pháp lý liên quan đến giấy tờ pháp lý cá nhân, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. một cách nhanh chóng nhất.
Xin cảm ơn !