Giấy tờ xe (đăng ký xe), bằng lái xe máy và các giấy tờ khác thường rất dễ bị mất khi người tham gia giao thông bị đánh rơi ví, cặp sách…
Vậy, khi mất giấy đăng lý xe máy cần xử lý để tiến hành thủ tục làm lại giấy tờ xe như thế nào ? Rất nhiều người rơi vào tình trạng này mà không biết phải chuẩn bị những giấy tờ gì, thủ tục ra sao?…
Hiểu được vấn đề này của người dân, Luật Rong Ba xin gửi đến bạn đọc bài viết về vấn đề mất giấy đăng ký xe máy nhằm hỗ trợ giải đáp hướng dẫn làm lại đăng ký xe máy bị bị mất.
Căn cứ pháp lý
– Luật giao thông đường bộ 2008
– Thông tư số 15/2014/TT-BCA
Hướng dẫn làm lại giấy tờ xe
Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau khi bị mất đăng ký xe máy
Theo điều 15 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất gao gồm: giấy đăng ký xe ( mẫu ban hành theo thông tư này)
Nếu là công dân Việt Nam
+ Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD). Nếu CMND hoặc nơi thường trú ghi trong CMND không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
+ Đối với học viên, sinh viên: Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện và giấy giới thiệu của trường.
+ Đối với lực lượng vũ trang: Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an, Quân đội; nếu không thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
+ Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam: xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay Hộ chiếu.
Nếu là cơ cơ quan tổ chức
+ Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
+ Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển ba số hoặc bốn số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển năm số theo quy định. Bạn có thể tham khảo thủ tục đổi biển số xe máy.
Về thời gian để cấp lại giấy đăng ký xe, theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 15/2014/TT-BCA thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Theo quy định trên thì khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe không cần có hồ sơ gốc, tuy nhiên bạn phải về chính cơ quan Công an cấp huyện – nơi đã cấp giấy tờ xe bị mất và cung cấp những giấy tờ trên để làm thủ tục cấp lại giấy tờ xe,
Thẩm quyền cấp lại đăng ký xe
– Phòng CSGT Công an tỉnh, TP thuộc T.Ư hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng (nếu xe ô tô, mô tô do Phòng cấp giấy đăng ký)
– Đội CSGT Trật tự – Công an Quận huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an Quận huyện (Nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an Quận huyện cấp).
– Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp Quận, huyện giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, TP thuộc TW.
Thời gian nộp hồ sơ mất giấy tờ đăng ký xe máy
Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
Lệ phí
Quy định tại Điều 5 Thông tư Số: 229/2016/TT-BTC:
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
A |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
B |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
C |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
D |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Nếu ko cấp biển số sẽ thấp hơn mức trên
Trên đây là những nội dung mà Luật Rong Ba cung cấp về vấn đề thủ tục làm lại giấy tờ xe khi bị mất
Nếu còn điều gì vướng mắc hay có sự gây nhầm lẫn, khó hiểu về cách làm giấy tờ khi làm lại giấy tờ xe đừng ngần ngại hãy gọi cho chúng tôi qua tổng đài mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý sẽ được đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn của chúng tôi giải đáp một cách tận tình, chính xác và chuyên nghiệp.