Hộ chiếu không chỉ là một tài liệu pháp lý được quốc tế công nhận. Đó còn là tấm vé để bạn thỏa sức khám phá thế giới. Nếu không có hộ chiếu, coi như bạn đã gặp phải trở ngại lớn trong việc lên kế hoạch cho những chuyến du lịch hay công tác nước ngoài. Do vậy mà bên cạnh thẻ căn cước công dân, hộ chiếu được xem như giấy tờ tùy thân quan trọng thứ hai mà bất cứ ai cũng nên sở hữu. Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số thông tin về làm hộ chiếu bằng chứng minh thư được không, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!
Các bước cho người làm hộ chiếu lần đầu hoặc xin gia hạn hộ chiếu
Thủ tục xin cấp hộ chiếu mới hoặc gia hạn hộ chiếu cần có đủ các giấy tờ sau:
- Tờ khai hộ chiếu. Có thể tải mẫu đơn từ website của Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc đến khai trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh thành bạn đang sinh sống.
- 4 tấm ảnh kích thước 4×6 cm.
- Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu (1 bản sao công chứng để nộp, đồng thời mang theo bản gốc để đối chiếu). Đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó nhưng lại nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu lần đầu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi đăng ký tạm trú), cần có sổ tạm trú dài hạn KT3.
- Bản gốc thẻ căn cước (hoặc chứng minh nhân dân) của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu. Thẻ được coi là hợp lệ khi còn thời hạn, không rách nát, rõ số.
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bạn nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- Không quá 14 ngày kể từ lúc nộp, bạn sẽ được cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. Một số địa phương như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.
Lệ phí xin cấp hộ chiếu là 200.000 đồng.
Các bước làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
Thủ tục xin cấp hộ chiếu sẽ bao gồm các bước sau đây:
- Điền Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu, phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Trong trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 4 ảnh cỡ 3×4 cm.
- Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.
- Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.
Lưu ý trong quá trình làm hộ chiếu
- Nếu hộ chiếu của bạn còn hạn ít hơn 6 tháng, một số quốc gia có thể từ chối cho bạn nhập cảnh vào nước họ. Do đó, bạn cần xin gia hạn hộ chiếu sớm để tránh điều này xảy ra.
- Hình để xin cấp hộ chiếu phải được chụp trên phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, tóc gọn gàng để nhìn rõ hai tai. Nên mặc áo có cổ.
- Trẻ em xin cấp hộ chiếu chung với cha mẹ không cần có mặt tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh vào ngày làm hộ chiếu.
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
(Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Các mẫu hộ chiếu hiện hành
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA có các mẫu hộ chiếu sau:
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
02 ảnh chân dung cỡ 4×6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
Các giấy tờ liên quan khác:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi: Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
+ Người đã được cấp hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất; Nếu hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp.
Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục
Công dân xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.
Đến đâu để làm hộ chiếu?
Theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước |
|
Cấp lần đầu |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. |
Cấp lần thứ hai trở đi |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp: Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. – Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài |
|
Cấp lần đầu |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó cư trú. |
Cấp lần thứ hai |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi ngoài nơi thuận lợi. |
Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung |
Mức thu (Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu |
200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu
Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022:
Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
Nội dung hỏi:
Tôi tên ….. hiện đang sinh sống tại Tp.HCM. Tôi có một vài thắc mắc mong quí báo tư vấn giúp: Tôi đang làm thủ tục xuất cảnh đi định cư nước ngoài, nhưng CMND của tôi đã quá hạn và tôi đang nằm trong diện KT3 không thể làm CMND mới (hình màu). Tôi đã liên hệ với cơ quan chức năng để xin làm hộ chiếu, nhưng nơi đây trả lời tôi không làm được với những lý do tôi đã nêu trên. Vậy xin hỏi với tình trạng hiện nay, tôi phải làm sao để có được hộ chiếu.
Nội dung trả lời:
Theo quy định tại điểm 4 và 5 Mục I Thông tư của Bộ Công an số 09/2000/TT-BCA (A18) ngày 07/6/2000 hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chính phủ ban hành về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam thì:
“Khi công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Công an tỉnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân và giấy tờ chứng nhận đã đăng ký thường trú hoặc đã tạm trú dài hạn từ 01 năm trở lên sau đây: sổ hộ khẩu gia đình, hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, hoặc sổ đăng ký tạm trú có thời hạn, hoặc giấy tạm trú có thời hạn (dưới đây gọi tắt là giấy tờ về hộ khẩu)…. Với những người chỉ xuất trình giấy chứng minh nhân dân mà không có giấy tờ về hộ khẩu hợp lệ, thì tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải có xác nhận và có dấu giáp lai ảnh của Trưởng Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú dài hạn…”.
Bên cạnh đó, Thông tư của Bộ Công an số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (CMND) cũng quy định việc đổi CMND được áp dụng đối với những người đã được cấp CMND “quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp” và “Công dân thuộc diện được cấp CMND hiện đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc địa phương nào do Công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục cấp CMND”.
Đối chiếu theo các quy định nêu trên với trường hợp của bạn thì thấy: CMND là một trong những loại giấy tờ cần phải có khi làm thủ tục xin cấp hộ chiếu. Trường hợp CMND của bạn đã quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngàAy cấp, bạn cần phải đến Công an quận, huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú để làm thủ tục cấp lại CMND và chỉ sau khi được cấp CMND, bạn mới có thể hoàn tất thủ tục xin cấp Hộ chiếu (passport).
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba với nội dung làm hộ chiếu bằng chứng minh thư được không. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về pháp luật dân sự và những vấn đề pháp lý liên quan đến giấy tờ pháp lý cá nhân, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. một cách nhanh chóng nhất.
Xin cảm ơn !