iso 9000

iso 9000

Bất cứ doanh nghiệp nào cũng mong muốn có được một hệ thống tổ chức làm việc một cách khoa học và chất lượng, mặt khác doanh nghiệp nào cũng mong muốn giảm thiểu rủi ro trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Để giải quyết những vấn đề đó của doanh nghiệp thì bộ tiêu chuẩn iso 9000 đã được ban hành.

Vậy iso 9000 là gì? Và những vấn đề liên quan đến nó là gì? Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

ISO là gì ?

ISO là viết tắt của Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Organization for Standardization).

ISO là cơ quan thiết lập và ban hành tiêu chuẩn quốc tế áp dụng trên phạm vi toàn thế giới.
ISO được thành lập ngày 23 tháng 2 năm 1947. Trụ sở ISO đặt tại Geneva, Thụy Sĩ. Đến năm 2018 ISO có 161 thành viên quốc gia (national standards bodies).
Việt Nam gia nhập vào ISO năm 1977, là thành viên thứ 77 của tổ chức này.
Nhiệm vụ của tổ chức ISO là xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn này thông thường trở thành luật định thông qua các hiệp định hay các tiêu chuẩn quốc gia. Tiêu chuẩn do ISO ban hành đều có hiệu lực áp dụng trên toàn thế giới.

ISO 9001 là gì ?

ISO 9001 (cách gọi tắt của ISO 9001:2015 – phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ISO 9001) là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế phát triển và ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu. ISO 9001 đưa ra các yêu cầu được sử dụng như một khuôn khổ cho một Hệ thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhận phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức.

Các phiên bản của ISO 9001

  • ISO 9001:1987 Quality systems – Model for quality assurance in design/development, production, installation and servicing (Quản lý chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật).
  • ISO 9001:1994 Quality systems – Model for quality assurance in design, development, production, installation and servicing (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:1996 Quản lý chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật).
  • ISO 9001:2000 Quality management systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2000 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu).
  • ISO 9001:2008 Quality management systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2008 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu). Đây là phiên bản hiện hành của ISO 9001.
  • ISO 9001:2015 Quality managemeint systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2015 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu). Đây là phiên bản mới nhất sẽ thay thế phiên bản hiện hành ISO 9001:2008 sẽ hết hạn vào tháng 9/2018.

Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001

ISO 9001 được xây dựng dựa trên kinh nghiệm thiết lập và vận hành hệ thống quản lý chất lượng của các chuyên gia và doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực sản xuất trên toàn thế giới.

ISO 9001 tập trung vào thiết lập một hệ thống quản lý để đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, tiến tới nâng cao và cải tiến chất lượng sản phẩm/dịch vụ.

Nguyên tắc ISO 9000

ISO 9000 đưa ra các nguyên tắc về quản lý và đưa ra các quy định cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp, tổ chức để đảm bảo các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, ISO còn là cơ sở đánh giá doanh nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động cải tiến nhằm nâng cao năng hiệu quả hoạt động. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm có 8 nguyên tắc sau:

  1. Định hướng tới những nhu cầu, mong muốn thiết thực từ phía khách hàng
  2. Đề cao người lãnh đạo trong việc xác định các mục đích, phương pháp…nhằm tạo ra môi trường làm việc thuận tiện cho đội ngũ nhân viên.
  3. Khuyến khích sự tham gia của toàn bộ nhân viên nhằm mục đích chung của doanh nghiệp.
  4. Thúc đẩy phương pháp làm việc theo quy trình, tất cả đều có đầu ra và đầu vào theo trình tự nhằm mang lại hiệu quả cao trong công việc.
  5. Áp dụng phương pháp quản lý có hệ thống: kế hoạch – thực hiện – kiểm tra, đánh giá – hành động.
  6. Tiến hành cải tiến quá trình hoạt động, sản phẩm.
  7. Đưa ra các quyết định đúng đắn dựa trên cơ sở phân tích thông tin và số liệu từ quá trình sản xuất. Tránh quyết định cảm tính có thể dẫn đến những sai phạm.
  8. Duy trì và đảm bảo lợi ích giữa doanh nghiệp và các bên liên quan.

Đối tượng và các trường hợp áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000

  • Các tổ chức, doanh nghiệp muốn tạo ra sự tin tưởng với khách hàng.
  • Tổ chức, doanh nghiệp muốn xây dựng các tiêu chuẩn liên quan
  • Cá nhân thuộc nội bộ hoặc bên ngoài doanh nghiệp có nhiệm vụ đánh giá sự phù hợp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn.
  • Cá nhân tư vấn, đào tạo hệ thống quản lý chất lượng với doanh nghiệp.

4M-1I-1E là gì?

Một Hệ thống quản lý chất lượng có thể được xây dựng dựa trên nhiều nguyên tắc tùy thuộc vào đặc thù ngành nghề. Tuy nhiên theo chuyên gia của TQC mọi hệ thống thông thường cần tập trung vào việc thiết lập các yêu cầu và quản lý sự tương tác giữa các yếu tố là 4M-1I-1E, cụ thể:

  • Material – Nguyên vật liệu;
  • Man – Con người;
  • Machine – Máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh
  • Method – Công nghệ hoặc quy trình sản xuất;
  • Enviromental – Môi trường cho vận hành sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
  • Information – Trao đổi và tiếp nhận các thông tin nội bộ cũng như bên ngoài

Bản chất của ISO 9001

Quy định rõ Việc –  rõ Người  –  rõ Cách làm

  • Tổ chức cần chuẩn hóa các hoạt động của các công đoạn thành các quy trình/hướng dẫn vận hành để đảm bảo mọi vị trí trong tổ chức nắm bắt được công việc mình cần triển khai, thực hiện – Đây là rõ việc
  • Lãnh đạo của tổ chức cần quyết định lựa chọn, chỉ định một số nhân sự chủ chốt của các bộ phận để tạo thành nhóm nhân sự để triển khai xây dựng và áp dụng ISO, những nhân sự này cần nắm rõ được công việc, trách nhiệm, quyền hạn của từng người trong bộ phân mình để xây dựng được quy trình/hướng dẫn cụ thể, phù hợp nhất với từng vị trí công việc – Đây là rõ người
  • Các quy trình/hướng dẫn vận hành cần đảm bảo cụ thể, chính xác và được chia thành các bước thực hiện dễ dàng triển khai, thực hiện cho từng vị trí trong tổ chức – Đây là rõ cách làm

Các Quy trình/Hướng dẫn chuẩn đã được thiết lập thì phải được tuân thủ thực hiện

Nhờ đó doanh nghiệp/tổ chức kiểm soát được quá trình sản xuất và đảm bảo được chất lượng sản phẩm/dịch vụ ổn định, tiến tới nâng cao chất lượng sản phẩm.

iso 9000
iso 9000

Nội dung ISO 9001

Do khối lượng nội dung tiêu chuẩn lớn, trong bài viết này, Luật Rong Ba không thể nêu chi tiết các nội dung mà chỉ nêu ra các nội dung chính. Nội dung tiêu chuẩn ISO 9001 đã được dịch ra tiếng Việt và các doanh nghiệp hoàn toàn có thể tìm đọc, tải về để nghiên cứu một cách dễ dàng và hoàn toàn miễn phí.

Bộ Khung chính trong Tiêu chuẩn ISO 9001 là theo nguyên lý cải tiến liên tục PDCA tức là Plan – Do – Check – Action (Lập kế hoạch – Thực hiện theo kế hoạch – Kiểm tra việc thực hiện có đúng theo hoạch định – Hành động đánh giá, cải tiến:

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 phiên bản mới nhất có đưa ra các yêu cầu về xác định bối cảnh nội bộ, bối cảnh bên ngoài, phân tích các rủi ro/nguy cơ và đưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro/nguy cơ vào việc hoạch định hệ thống quản lý chất lượng. Cũng như các doanh nghiệp, TQC cũng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào chính các hoạt động của mình. Các chuyên gia của chúng tôi khi đánh giá không chỉ dựa vào kiến thức mà còn dựa vào kinh nghiệm của bản thân, của chính tổ chức để đưa ra được các giải pháp khách quan nhất, tạo thêm giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp khách hàng của mình.

  1. Phạm vi
  2. Tài liệu tham khảo
  3. Thuật ngữ và định nghĩa
  4. Bối cảnh của tổ chức
    1. Hiểu biết về tổ chức và bối cảnh của tổ chức
    2. Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
    3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng
    4. Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình của nó
  5. Lãnh đạo
    1. Lãnh đạo và lời cam kết
      1. Chung
      2. Tập trung vào khách hàng
    2. Chính sách
      1. Xây dựng chính sách chất lượng
      2. Truyền đạt chính sách chất lượng
    3. 3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức
  6. Lập kế hoạch
    1. Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
    2. Mục tiêu chất lượng và hoạch định đạt mục tiêu
    3. Hoạch định sự thay đổi
  7. Hỗ trợ
    1. Tài nguyên
      1. Chung
      2. Con người
      3. Cơ sở hạ tầng
      4. Môi trường cho hoạt động của quy trình
      5. Giám sát và đo lường tài nguyên
      6. Kiến thức về tổ chức
    2. Năng lực
    3. Nhận thức
    4. Giao tiếp
    5. Thông tin tài liệu
      1. Chung
      2. Tạo và cập nhật
      3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản
    6. Hoạt động
      1. Lập kế hoạch hoạt động và kiểm soát
      2. Yêu cầu đối với sản phẩm dịch vụ
        1. Giao tiếp khách hàng
        2. Xác định các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
        3. Đánh giá các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
        4. Thay đổi các yêu cầu liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ
      3. Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ
        1. Chung
        2. Lập kế hoạch thiết kế và phát triển
        3. Đầu vào kế hoạch thiết kế và phát triển
        4. Kiểm soát kế hoạch thiết kế và phát triển
        5. Đầu ra kế hoạch thiết kế và phát triển
        6. Thay đổi thiết kế và phát triển
      4. Kiểm soát sản phẩm và dịch vụ được cung cấp bên ngoài
        1. Chung
        2. Loại và mức độ kiểm soát
        3. Thông tin cho các nhà cung cấp bên ngoài
      5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ
        1. Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ
        2. Nhận dạng và xác định nguồn gốc
        3. Tài sản thuộc về khách hàng hoặc nhà cung cấp bên ngoài
        4. Dự phòng
        5. Hoạt động giao hàng qua bưu điện
        6. Kiểm soát các thay đổi
      6. Phát hành sản phẩm và dịch vụ
      7. Kiểm soát đầu ra không phù hợp
    7. Đánh giá hiệu suất
      1. Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá
        1. Chung
        2. Sự hài lòng của khách hàng
        3. Phân tích và đánh giá
      2. Kiểm toán nội bộ
      3. Xem lại việc quản lý
        1. Chung
        2. Đầu vào xem xét quản lý
        3. Kết quả đánh giá quản lý
      4. Cải tiến
        1. Chung
        2. Sự không phù hợp và hành động khắc phục
        3. Cải tiến liên tục

Lợi ích của ISO 9001:2015

  1. Tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ – tăng khả năng trúng thầu

Việc đạt được Chứng chỉ phù hợp Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 là một lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các đối thủ trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chứng chỉ ISO cũng là cơ hội để quý khách hàng có thể nhận được các gói đấu thầu vào các công trình/doanh nghiệp lớn, vì hiện nay ngoài quy định của nhiều gói đấu thầu nhà nước, thì rất nhiều Tổng công ty hoặc Doanh nghiệp yêu cầu đối tác của mình phải đạt được chứng chỉ ISO thì mới đồng ý mua, tiếp nhận sản phẩm hoặc dịch vụ.

  1. Tạo niềm tin với khách hàng và đối tác

Về chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đạt chứng chỉ ISO 9001:2015 nghĩa là đã thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, đó như một lời cam kết chất lượng đối với khách hàng và đối tác. Từ đó xây dựng niềm tin, tạo dựng thương hiệu bằng chính chất lượng sản phẩm mà mình mang lại.

  1. Chất lượng sản phẩm/dịch vụ được đảm bảo

Do được quản lý một cách khoa học và chặt chẽ bởi các chuẩn mực, yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng quốc tế được chứng nhận tại đơn vị uy tín như TQC, giúp kiểm soát tốt đầu vào, ổn định chất lượng sản phẩm/dịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng và liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm/dịch vụ.

  1. Tạo môi trường làm việc tốt, hiệu quả

Khi áp dụng ISO 9001:2015, các quy trình và hướng dẫn thực hiện công việc được chuẩn hóa → các cán bộ quản lý và nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp sẽ hiểu rõ công việc của mình phải làm gì? hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình  → dẫn đến ổn định được quá trình sản xuất/cung cấp dịch vụ và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng ổn định, giảm sai lỗi, phế phẩm và hỏng hóc.

  1. Quản lý được rủi ro

Khi áp dụng ISO 9001:2015, vấn đề nhận thức và các rủi ro và cơ hội đối với từng doanh nghiệp sẽ được nâng cao và thành một yêu cầu bắt buộc tuân thủ. Do đó tăng cường khả năng nhận thức được với các rủi ro, ứng phó kịp thời với các rủi ro, sự cố trong từng doanh nghiệp.

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đây đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào iso 9000. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng  những tiêu chuẩn của chứng nhận này, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775