Xã hội ngày càng phát triển, các tổ chức doanh nghiệp ngày càng được thành lập tạo nên một môi trường cạnh tranh khốc liệt. Nhưng vấn đề mà các tổ chức, doanh nghiệp cần phải đặc biệt lưu ý là trách nhiệm của mình đối với khách hàng, đối với xã hội hay nói cách khác các tổ chức và doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn của iso 26000.
Bài viết dưới đây của Luật Rong Ba sẽ cung cấp cho quý đọc giả một số khía cạnh liên quan đến tiêu chuẩn iso 26000.
Vậy ISO 26000 là gì?
ISO 26000 là một Tiêu chuẩn quốc tế của Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế (gọi tắt là ISO) đưa ra hướng dẫn về trách nhiệm xã hội. Nó sẽ được áp dụng cho các tổ chức ở mọi loại hình, cả ở lĩnh vực công cộng lẫn tư nhân, tại các nước phát triển và đang phát triển, cũng như các nền kinh tế chuyển đổi. Nó sẽ hỗ trợ họ trong nỗ lực thực hiện trách nhiệm xã hội theo yêu cầu ngày càng tăng của xã hội.
ISO 26000 bao gồm hướng dẫn tự nguyện, không có các yêu cầu, và do đó nó không được sử dụng như một tiêu chuẩn chứng nhận giống như tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 14001:2008.
Tiêu chuẩn ISO 26000 cung cấp hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực sau: công nhận trách nhiệm xã hội và thu hút các bên liên quan, tích hợp hành vi có trách nhiệm xã hội vào toàn bộ doanh nghiệp và duy trì bảy nguyên tắc cơ bản của trách nhiệm xã hội. Đó là: trách nhiệm, minh bạch, hành vi đạo đức, tôn trọng lợi ích của các bên liên quan, tôn trọng luật pháp, tôn trọng các chuẩn mực hành vi quốc tế và tôn trọng quyền con người.
Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội ISO 26000 bao gồm bảy vấn đề chính liên quan đến trách nhiệm xã hội. Chúng bao gồm quản lý tổ chức, nhân quyền, thực tiễn kinh doanh, vấn đề môi trường, công bằng, vấn đề người tiêu dùng và sự tham gia và phát triển của cộng đồng. Nội dung của các vấn đề cốt lõi này là khác nhau và các doanh nghiệp phải xác định chủ đề nào phù hợp và có ý nghĩa nhất đối với họ, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động của họ.
* Tại sao ISO 26000 lại quan trọng như thế?
Hoạt động kinh doanh bền vững của các tổ chức có nghĩa không chỉ là việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ mà còn thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, vừa đảm bảo không gây nguy hại đến môi trường, mà hoạt động dựa trên trách nhiệm với xã hội.
Áp lực phải thực hiện như vậy xuất phát từ khách hàng, người tiêu dùng, các chính phủ, các hiệp hội và công chúng một cách rộng khắp. Đồng thời, những nhà lãnh đạo có tầm nhìn của các tổ chức nhận thấy rằng thành công lâu dài phải được xây dựng dựa trên những hoạt động kinh doanh đáng tin cậy và ngăn ngừa các hành vi như gian lận về kế toán và bóc lột lao động.
Mặt khác, đã có một số những tuyên bố về nguyên tắc ở mức độ cao liên quan đến Trách nhiệm xã hội, cũng như những chương trình và sáng kiến cá nhân về Trách nhiệm xã hội. Thách thức đặt ra là làm thế nào để đưa những nguyên tắc đó trở thành hành động và làm cách nào để thực hiện Trách nhiệm xã hội một cách có hiệu quả khi mà việc hiểu rõ “Trách nhiệm xã hội là gì” vẫn còn có nhiều khái niệm khác nhau. Hơn nữa, những sáng kiến trước đây có xu hướng tập trung vào khái niệm “trách nhiệm xã hội đoàn thể”, trong khi Tiêu chuẩn ISO 26000 sẽ đưa ra hướng dẫn về Trách nhiệm xã hội không chỉ cho các tổ chức kinh doanh, mà còn cho cả các tổ chức thuộc lĩnh vực công cộng ở mọi loại hình.
ISO 26000 chắt lọc sự hiểu biết có liên quan mang tính toàn cầu về trách nhiệm xã hội là gì và các tổ chức cần làm gì để thực hiện trách nhiệm xã hội.
* ISO 26000 sẽ giúp các tổ chức như thế nào?
ISO 26000 sẽ giúp các loại hình tổ chức – không phân biệt qui mô, hoạt động hay vị trí – thực hiện trách nhiệm xã hội bằng việc đưa ra hướng dẫn về:
+ Khái niệm, điều kiện và điều khoản liên quan đến trách nhiệm xã hội;
+ Nền tảng, xu hướng và đặc điểm của trách nhiệm xã hội;
+ Các nguyên tắc và thực hành liên quan đến trách nhiệm xã hội;
+ Các đối tượng và vấn đề cốt lõi liên quan đến trách nhiệm xã hội;
+ Tích hợp, thực hiện và thúc đẩy cách hành xử trách nhiệm xã hội thông qua tổ chức và các chính sách cũng như hoạt động của tổ chức trong phạm vi ảnh hưởng của nó;
+ Xác định và lôi cuốn sự tham gia của các bên liên quan;
+ Thông tin những cam kết, việc thực hiện và thông tin khác liên quan đến trách nhiệm xã hội.
* ISO 26000 bao hàm những gì?
Nội dung của ISO 26000 được cấu trúc như sau:
- Lời mở đầu
- Giới thiệu
- 1 Phạm vi
- 2 Điều khoản
- 3 Hiểu biết về trách nhiệm xã hội
- 4 Các nguyên tắc về trách nhiệm xã hội
- 5 Nhận biết về trách nhiệm xã hội và việc tham gia của các bên liên quan
- 6 Hướng dẫn về các đối tượng chính của trách nhiệm xã hội
- 7 Hướng dẫn về việc tích hợp trách nhiệm xã hội thông qua một tổ chức
- Phụ lục A – Các ví dụ về những sáng kiến và công cụ mang tính tự nguyện về trách nhiệm xã hội
- Phụ lục B – Các khái niệm viết tắt
Nội dung chính
Tiêu đề điều |
Số điều |
Mô tả nội dung của điều |
Phạm vi áp dụng |
Điều 1 |
Xác định phạm vi của tiêu chuẩn này và nhận biết những hạn chế và ngoại lệ nhất định. |
Thuật ngữ và định nghĩa |
Điều 2 |
Xác định và cung cấp định nghĩa của các thuật ngữ chính có tầm quan trọng cơ bản cho việc hiểu về trách nhiệm xã hội và sử dụng tiêu chuẩn này. |
Hiểu biết về trách nhiệm xã hội |
Điều 3 |
Mô tả các yếu tố và điều kiện quan trọng có ảnh hưởng đến việc phát triển trách nhiệm xã hội và còn tiếp tục tác động đến tính chất và thực hành trách nhiệm xã hội. Điều này cũng mô tả khái niệm trách nhiệm xã hội – có nghĩa là gì và được áp dụng như thế nào với tổ chức. Điều này bao gồm hướng dẫn cho các tổ chức quy mô nhỏ và vừa áp dụng tiêu chuẩn này. |
Nguyên tắc trách nhiệm xã hội |
Điều 4 |
Giới thiệu và giải thích các nguyên tắc trách nhiệm xã hội. |
Thừa nhận trách nhiệm xã hội và gắn kết với các bên liên quan |
Điều 5 |
Đưa ra hai thực tiễn trách nhiệm xã hội: sự thừa nhận của tổ chức về trách nhiệm xã hội của mình và việc xác định cũng như gắn kết với các bên liên quan. Điều này đưa ra hướng dẫn về quan hệ giữa tổ chức, các bên liên quan và xã hội, về thừa nhận các chủ đề cốt lõi và các vấn đề của trách nhiệm xã hội và về phạm vi ảnh hưởng của tổ chức. |
Hướng dẫn về các chủ đề cốt lõi của trách nhiệm xã hội |
Điều 6 |
Giải thích các chủ đề cốt lõi và các vấn đề kèm theo liên quan đến trách nhiệm xã hội (xem Bảng 2). Đối với từng chủ đề cốt lõi, thông tin được cung cấp bao gồm phạm vi, mối quan hệ với trách nhiệm xã hội, các nguyên tắc và xem xét liên quan, cũng như các hành động và mong đợi liên quan. |
Hướng dẫn tích hợp trách nhiệm xã hội trong toàn bộ tổ chức |
Điều 7 |
Cung cấp hướng dẫn về việc đưa trách nhiệm xã hội vào thực tiễn trong một tổ chức. Điều này gồm hướng dẫn liên quan đến: hiểu biết về trách nhiệm xã hội của tổ chức, tích hợp trách nhiệm xã hội trong toàn bộ tổ chức, truyền thông về trách nhiệm xã hội, cải thiện sự tin cậy của tổ chức về trách nhiệm xã hội, tiến trình xem xét và cải tiến hiệu năng và đánh giá các sáng kiến tự nguyện đối với trách nhiệm xã hội. |
Ví dụ sáng kiến tự nguyện và công cụ trách nhiệm xã hội |
Phụ lục A |
Trình bày một danh mục không đầy đủ các sáng kiến tự nguyện và công cụ liên quan đến trách nhiệm xã hội nhắm đến các khía cạnh thuộc một hoặc nhiều chủ đề cốt lõi hoặc tích hợp trách nhiệm xã hội trong toàn bộ tổ chức. |
Thuật ngữ viết tắt |
Phụ lục B |
Gồm các thuật ngữ viết tắt sử dụng trong tiêu chuẩn này. |
Thư mục tài liệu tham khảo |
|
Gồm các viện dẫn đến các công cụ có hiệu lực quốc tế và các tiêu chuẩn được viện dẫn trong nội dung của tiêu chuẩn này như tài liệu nguồn. |
Chủ đề cốt lõi và các vấn đề về trách nhiệm xã hội
Các chủ đề cốt lõi và các vấn đề |
Điều mục |
Chủ đề cốt lõi: Điều hành tổ chức |
6.2 |
Chủ đề cốt lõi: Quyền con người |
6.3 |
Vấn đề 1: Nỗ lực thích đáng |
6.3.3 |
Vấn đề 2: Tình huống rủi ro về quyền con người |
6.3.4 |
Vấn đề 3: Tránh đồng lõa |
6.3.5 |
Vấn đề 4: Giải quyết khiếu nại |
6.3.6 |
Vấn đề 5: Phân biệt đối xử và nhóm dễ bị tổn thương |
6.3.7 |
Vấn đề 6: Quyền dân sự và chính trị |
6.3.8 |
Vấn đề 7: Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa |
6.3.9 |
Vấn đề 8: Các nguyên tắc cơ bản và quyền tại nơi làm việc |
6.3.10 |
Chủ đề cốt lõi: Thực hành lao động |
6.4 |
Vấn đề 1: Việc làm và mối quan hệ việc làm |
6.4.3 |
Vấn đề 2: Điều kiện làm việc và bảo trợ xã hội |
6.4.4 |
Vấn đề 3: Đối thoại xã hội |
6.4.5 |
Vấn đề 4: Sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc |
6.4.6 |
Vấn đề 5: Phát triển con người và đào tạo tại nơi làm việc |
6.4.7 |
Chủ đề cốt lõi: Môi trường |
6.5 |
Vấn đề 1: Phòng ngừa ô nhiễm |
6.5.3 |
Vấn đề 2: Sử dụng nguồn lực bền vững |
6.5.4 |
Vấn đề 3: Giảm nhẹ và thích nghi với biến đổi khí hậu |
6.5.5 |
Vấn đề 4: Bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và khôi phục môi trường sống tự nhiên |
6.5.6 |
Chủ đề cốt lõi: Thực tiễn hoạt động công bằng |
6.6 |
Vấn đề 1: Chống tham nhũng |
6.6.3 |
Vấn đề 2: Tham gia chính trị có trách nhiệm |
6.6.4 |
Vấn đề 3: Cạnh tranh bình đẳng |
6.6.5 |
Vấn đề 4: Thúc đẩy trách nhiệm xã hội trong chuỗi giá trị |
6.6.6 |
Vấn đề 5: Tôn trọng quyền sở hữu |
6.6.7 |
Chủ đề cốt lõi: Vấn đề người tiêu dùng |
6.7 |
Vấn đề 1: Thực hành marketing công bằng, thông tin xác thực, không định kiến và thực hành hợp đồng công bằng |
6.7.3 |
Vấn đề 2: Bảo vệ sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng |
6.7.4 |
Vấn đề 3: Tiêu dùng bền vững |
6.7.5 |
Vấn đề 4: Dịch vụ, hỗ trợ người tiêu dùng và giải quyết tranh chấp, khiếu nại |
6.7.6 |
Vấn đề 5: Bảo vệ dữ liệu và sự riêng tư của người tiêu dùng |
6.7.7 |
Vấn đề 6: Tiếp cận các dịch vụ thiết yếu |
6.7.8 |
Vấn đề 7: Giáo dục và nhận thức |
6.7.9 |
Chủ đề cốt lõi: Sự tham gia và phát triển của cộng đồng |
6.8 |
Vấn đề 1: Sự tham gia của cộng đồng |
6.8.3 |
Vấn đề 2: Giáo dục và văn hóa |
6.8.4 |
Vấn đề 3: Tạo việc làm và phát triển kỹ năng |
6.8.5 |
Vấn đề 4: Phát triển và tiếp cận công nghệ |
6.8.6 |
Vấn đề 5: Tạo của cải v à thu nhập |
6.8.7 |
Vấn đề 6: Sức khỏe |
6.8.8 |
Vấn đề 7: Đầu tư xã hội |
Trên đây là một số những khía cạnh liên quan đến về bộ tiêu chuẩn iso 22716 mà Luật Rong Ba đã cung cấp, chúng tôi hy vọng quý khách hàng đã nắm được một phần nào về iso 22716, nếu như quý đọc giả muốn được tư vấn kỹ hơn về bộ tiêu chuẩn này, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.