Lập vi bằng là một thủ tục thuộc thẩm quyền của Thừa phát lại, người dân bình thường không thể tự thực hiện được.
Tuy nhiên, khi có nhu cầu lập vi bằng người yêu cầu nên biết và nắm được cơ bản về thủ tục lập vi bằng, cách lập vi bằng thế nào để có sự phối hợp với Thừa phát lại.
Vậy hướng dẫn lập vi bằng được quy định thế nào. Bài viết về hướng dẫn lập vi bằng của Công ty Luật Rong Ba giúp cho mọi người dễ dàng tiếp cận pháp luật về quy định này.
Có những loại vi bằng nào
Trước khi tìm hiểu cụ thể cách lập vi bằng như thế nào, có những loại vi bằng nào các bạn cần nắm được cơ bản khái niệm Vi bằng. Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định:
“Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này”.
Theo quy định này, vi bằng có thể được sử dụng để ghi nhận những sự kiện, hành vi có thật, do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về việc phân loại vi bằng nhưng dựa trên nội dung vi bằng có thể được chia thành một số dạng gồm:
Vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi
Loại vi bằng này ghi nhận những cư xử của con người, những việc xảy ra gây hệ quả nhất định. Một số tình huống có thể kể đến như: Vi bằng ghi nhận hành vi giao nhận tiền, tài sản;
Hành vi giao hàng kém chất lượng; Hành vi đưa tin vu khống; Hành vi từ chối thực hiện công việc mà người đó có nghĩa vụ phải thực hiện…..;
Vi bằng ghi nhận hiện trạng
Loại vi bằng này ghi nhận tình trạng của một sự vật tại một thời điểm nhất định. Thường lập trong các trường hợp điển hình như: Khi các bên kết hôn, ly hôn hoặc trong trường hợp ghi nhận di sản thừa kế;
Xác nhận tình trạng tài sản bị hư hỏng do hành vi của người khác; Tình trạng tài sản liền kề trước khi xây dựng công trình….;
Quy định hướng dẫn lập vi bằng
Thủ tục lập vi bằng.
Thủ tục lập vi bằng được coi như bắt đầu từ thời điểm Thừa phát lại chính thức tiếp nhận, chấp nhận yêu cầu lập vi bằng. Thủ tục lập vi bằng gồm những bước cơ bản như sau:
Bước 1: Người có nhu cầu lập vi bằng đến văn phòng thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng.
Thừa phát lại (hoặc Thư ký nghiệp vụ) có thể tiếp nhận nhu cầu của khách hàng nhưng Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm về vi bằng do mình thực hiện.
Người muốn lập vi bằng sẽ điền vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng thừa phát lại sẽ kiểm tra tính hợp pháp của yêu cầu lập vi bằng.
Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng.
Khách hàng sẽ ký vào phiếu thỏa thuận lập vi bằng, phiếu đảm bảo cho các nội dung sau:
– Nội dung cần lập vi bằng;
– Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
– Chi phí lập vi bằng;
– Các thỏa thuận khác, nếu có.
Người có yêu cầu lập vi bằng sẽ đóng chi phí lập vi bằng cho Thừa phát lại.
Việc thỏa thuận lập vi bằng sẽ được lập thành 02 bản, người có yêu cầu lập vi bằng sẽ giữ 01 bản, văn phòng thừa phát lại sẽ giữ 01 bản.
Bước 3: Tiến hành lập vi bằng
Thừa phát lại có quyền yêu cầu người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng nếu thấy cần thiết. Thừa phát lại sẽ ghi nhận sự kiện mà mình chứng kiến một cách khách quan, trung thực.
Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng:
– Tên, địa chỉ văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
– Địa điểm, giờ, ngày, tháng, năm lập vi bằng;
– Người tham gia khác (nếu có);
– Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng và nội dung yêu cầu lập vi bằng;
– Nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
– Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
– Chữ ký của Thừa phát lại lập vi bằng và đóng dấu văn phòng Thừa phát lại, chữ ký của những người tham gia, chứng kiến (nếu có) và có thể có chữ ký của những người có hành vi bị lập vi bằng.
Kèm theo vi bằng có thể có hình ảnh, băng hình và các tài liệu chứng minh khác.
Vi bằng lập thành 03 bản chính: 01 bản giao người yêu cầu; 01 bản gửi Sở Tư pháp trực thuộc để đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập vi bằng; 01 bản lưu trữ tại văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng.
Bước 4: Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng
Trước khi giao vi bằng, thừa phát lại (hoặc thư ký nghiệp vụ) đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng. Thừa phát lại giao lại cho khách hàng một bản chính của vi bằng.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng Thừa phát lại.
Sở Tư pháp có quyền từ chối đăng ký nếu phát hiện thấy việc lập vi bằng không đúng thẩm quyền, không thuộc phạm vi lập vi bằng theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này; vi bằng không được gửi đúng thời hạn để đăng ký theo quy định tại khoản 4, Điều 26 của Nghị định này. Việc từ chối phải được thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng trong đó nêu rõ lý do từ chối đăng ký.
Vi bằng được coi là hợp lệ khi được đăng ký tại Sở Tư pháp.
Cách hướng dẫn lập vi bằng như thế nào?
Bên cạnh vấn đề vi bằng được lập thể nào, thủ tục lập vi bằng cách lập vi bằng như thế nào là câu hỏi khá nhiều người băn khoăn.
Đây là vấn đề nghiệp vụ của Thừa phát lại, để nắm rõ hơn các bạn có thể tham khảo thêm một số yếu tố như sau:
Về địa điểm thực hiện thủ tục lập vi bằng:
Quy định trước đây có giới hạn phạm vi thừa phát lại thực hiện thủ tục lập vi bằng. Tuy nhiên, kể từ ngày 24/02/2020 việc giới hạn này đã bị loại bỏ. Theo quy định mới tại nghị định số 08/2020/NĐ-CP Thừa phát lại có thể lập vi bằng ở bất kỳ khu vực nào.
Tùy thuộc vào tình chất vụ việc và yêu cầu của khách hàng mà Thừa phát lập vi bằng trực tiếp tại trụ sở văn phòng hoặc lập bên ngoài trụ sở.
Thế nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải lập vi bằng ở tại nơi xảy ra sự việc, có đối tượng cần ghi nhận. Ví dụ: Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng nhà, đất; Lập vi bằng ghi nhận buổi họ của công ty…;
Vi bằng không đăng ký có được không
Việc đăng ký vi bằng đảm bảo cho hoạt động này được theo dõi, kiểm soát chặt chẽ. Đồng thời, đảm bảo cho vi bằng có giá trị khi sử dụng sau này.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP thì: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng”.
Quy định trên nếu rõ Thừa phát lại phải gửi vi bằng để đăng ký và Sở pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng. Như vậy, đây là thủ tục bắt buộc và các bên không được phép lựa chọn có thực hiện hay không.
Những lưu ý khi có nhu cầu lập vi bằng, thực hiện thủ tục lập vi bằng.
Trong quá trình lập vi bằng, mọi thủ tục sẽ do Thừa phát lại thực hiện. Tuy nhiên kể từ thời điểm có nhu cầu lập vi bằng và sau quá trình lập các bạn cần quan tâm đến một số vấn đề sau để đảm bảo quyền lợi của mình:
Thứ nhất, nắm được các trường hợp không được lập vi bằng.
Theo quy định pháp luật, có một số trường hợp không được lập vi bằng. Nếu vấn đề có nhu cầu lập vi bằng rơi vào trường hợp này Thừa phát lại sẽ không chấp nhận thực hiện thủ tục lập vi bằng.
Hoặc ngay cả khi đã được lập thì vi bằng cũng không được thừa nhận giá trị. Các trường hợp không được lập vi bằng được quy định tại Điều 37 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP gồm:
Thừa phát lại lập vi bằng có quan hệ với những người thân thích của mình;
Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng;
Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, chuẩn bị các giấy tờ, bằng chứng cần thiết để lập vi bằng.
Khi thực hiện thủ tục lập vi bằng, người có yêu cầu cần cung cấp cho Thừa phát lại những thông tin và các giấy tờ liên quan để ghi vào nội dung vi bằng. Các giấy tờ cơ bản bao gồm:
Giấy tờ của các bên tham gia: Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu; Sổ hộ khẩu;….;
Giấy tờ, bằng chứng liên quan đến nội dung vi bằng: Giấy tờ về nhà đất; Hợp đồng mua bán; Các bản ghi âm, video, hình ảnh cần ghi nhận…
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về hướng dẫn lập vi bằng. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hướng dẫn lập vi bằng và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.