Hiện nay, vấn đề an toàn vệ sinh đang là một vấn đề đáng báo động, ngày càng nhiều các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc cung ứng thực phẩm không đảm bảo chất lượng vệ sinh vẫn bán tràn lan trên thị trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng.
Chính vì vậy mà nhà nước ta đã thắt chặt và nghiêm khắc trong việc bắt buộc các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp kinh doanh liên quan đến thực phẩm tiêu dùng, dịch vụ ăn uống phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vậy giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì và những vấn đề pháp lý liên quan? Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 58/2014/TT-BTC của Bộ tài chính;
Thông tư số 26/2012/TT-BYT của Bộ Y tế;
Thông tư số 16/2012/TT-BYT của Bộ Y Tế;
Thông tư số 30/2012/TT-BYT của Bộ Y Tế;
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được hiểu như thế nào
Đây là một loại giấy tờ được cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp cho các hộ kinh doanh các sản phẩm về thực phẩm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ về ăn uống.
Loại giấy này chứng nhận cho một cơ sở nào đó có đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh hay không?
Đây là điều kiện cần có để doanh nghiệp, hộ kinh doanh, và cơ sở sản xuất thực phẩm cam kết cung cấp sản phẩm thực phẩm vệ sinh, an toàn đến tay người tiêu dùng.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm quan trọng như thế nào đối với cơ sở sản xuất
Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh về thực phẩm đều cần xin các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở của mình.
Bởi lẽ, để được cấp giấy chứng nhận này cơ sở sản xuất thực phẩm phải có đầy đủ điều kiện vệ sinh cũng như trang thiết bị sản xuất đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giấy chứng nhận vệ sinh chính là sự kiểm duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền về y tế đối với các cơ sở, đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chứng minh được sản phẩm mình sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm.
Giữa thời buổi thực phẩm bẩn lẫn lộn như hiện nay thì giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là lời đảm bảo của cơ sở, đơn vị sản xuất (có sự công nhận của cơ quan chức năng) về vệ sinh an toàn thực phẩm và đảm bảo an toàn với sức khỏe của người tiêu dùng. Bởi vậy đây là loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi cơ sở, đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Giấy chứng nhận vệ sinh có ý nghĩa thế nào với người tiêu dùng
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ có ý nghĩa đối với đơn vị doanh nghiệp hay cơ sở sản xuất mà nó còn có ý nghĩa đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Bởi lẽ với thực phẩm tràn lan trên thị trường hiện nay, người tiêu dùng khó mà phân biệt được đâu là thực phẩm bẩn và đâu là thực phẩm an toàn cho sức khỏe.
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do các cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp sẽ đảm bảo cho người tiêu dùng về vấn đề an toàn thực phẩm và nguồn gốc rõ ràng của sản phẩm. Để người dùng có thể an tâm hơn khi sử dụng các sản phẩm.
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là thực sự cần thiết cho cả cơ sở, đơn vị sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng.
Nó sẽ là cơ sở pháp lý buộc các cơ sở sản xuất kinh doanh phải minh bạch về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm với các cơ quan chức năng. Từ đó đảm bảo sản xuất các sản phẩm đạt vệ sinh an toàn thực phẩm để tiêu thụ trên thị trường.
Ai phải xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ một số trường hợp sau:
– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
– Sơ chế nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
– Nhà hàng trong khách sạn;
– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
– Kinh doanh thức ăn đường phố.
– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn ( HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000,
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
(1) Thẩm quyền của Bộ Y tế và Sở Y tế
Cục an toàn thực phẩm – Bộ Y tế
Cục an toàn thực phẩm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các trường hợp sau đây:
Những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).
Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm – Sở Y tế
Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các trường hợp sau đây:
(i) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn;
(ii) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
(iii) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.
(2) Thẩm quyền của Bộ Công thương và Sở Công thương
Vụ Khoa học và Công nghệ – Bộ Công thương
Vụ Khoa học và Công nghệ sẽ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp sau đây:
(i) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu (Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), bia (Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), nước giải khát, sữa chế biến (Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên), dầu thực vật (Từ 50 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên), sản phẩm chế biến bột, tinh bột (Từ 100 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên), bánh, mứt, kẹo (Từ 20 nghìn tấn sản phẩm/năm trở lên), dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
(ii) Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định phía trên; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Sở Công thương:
Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp sau đây:
(i) Các cơ sở sản xuất như trên nhưng có công suất thiết kế thấp hơn.
(ii) Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
(3) Thẩm quyền của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản – Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở kinh doanh các mặt hàng sau:
Ngũ cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu; mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; ca cao; hạt tiêu; điều và các nông sản thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Trình tự cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Bước 1: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp tham gia sản xuất phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và được cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu sau đây để nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Hồ sơ xin cấp:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;
(2) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
(4) Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh.
(5) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở;
(6) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất;
(7) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh, sau đó cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở, doanh nghiệp nếu đủ điều kiện.
Lưu ý: Giấy phép an toàn thực phẩm có hiệu lực trong vòng 3 năm. Trước khi hết hạn giấy phép (trước 06 tháng) Cơ sở sản xuất kinh doanh phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.