giấy chứng nhận cq là hạng mục đóng vai trò quan trọng trong các hợp đồng mua bán. Hàng hóa có giấy chứng nhận cq sẽ tin cậy và có tỷ lệ mua cao hơn, đặc biệt là khi vào các công trình dự án lớn. Vậy giấy chứng nhận cq là gì? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba
Giấy chứng nhận cq là gì
Là giấy tờ chứng minh chất lượng sản phẩm, do nhà sản xuất cung cấp ( Ví dụ: Đồng hồ đo nhiệt độ,…), nhằm chứng nhận rõ ràng các mặt hàng ( bao gồm các sản phẩm cụ thể về chủng loại và số lượng )
Chủng loại mặt hàng cần chứng nhận CQ
Sản phẩm, thiết bị cần CQ CQ là gì? Về bản chất thì bất kỳ mặt hàng nào cũng cần có CQ lẫn CQ, tuy nhiên thực tế cho thấy chúng ta có thể chứng minh bằng nhiều cách khác nhau, phù hợp với các điều kiện và hoàn cảnh khác nhau của từng khu vực, địa phương và nền kinh tế nơi đang sử dụng sản phẩm.
Hầu hết tất cả các mặt hàng nhập khẩu đều cần phải có giấy chứng nhận chất lượng CQ, bao gồm cả hàng dân dụng và hàng phục vụ công nghiệp
Các mặt hàng sản xuất trong nước và tiêu thụ nội địa cũng có giấy chứng nhận chất lượng, với mục đích đảm bảo chất lượng hàng hóa sản xuất Tiêu Chuẩn Quốc Gia Việt Nam ( TCVN ), hoặc tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng tại Việt Nam ( ISO ), tránh sự hàng nhái kém chất lượng bán ra thị trường
Đặc biệt các sản phẩm công nghiệp như: Máy móc trong xây dựng, thiết bị cơ khí nghành ô tô – tàu thủy – máy bay…, các thiết bị đo ( như: Đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ hoặc đồng hồ đo lưu lượng…) , các sản phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế khác nhau.
Nội dung thường có trong giấy chứng nhận cq là gì
Với mục đích, làm rõ thông tin chất lượng nguồn hàng do chính nhà sản xuất cung cấp ra thị trường. Để nắm rõ về nội dung của bộ CQ CQ là gì, hãy xem các chi tiết thường ghi trên CQ về sản phẩm như:
Thông tin nhà sản xuất: Tên và địa chỉ cụ thể của công ty sản xuất sản phẩm
Thông tin đơn vị mua hàng: Tên và địa chỉ của công ty bên mua
Thông tin về số lượng hàng hóa: Mô tả và mã hàng hóa, số lượng, cân nặng ( Tổng đơn )
Thời gian và địa điểm xuất hàng: Thời gian – địa chỉ cảng đi và cảng đến
Xác nhận của nhà sản xuất: Bao gồm dấu và logo của nhà sản xuất, cùng với ký và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị phụ trách
Vai trò của giấy chứng nhận cq:
giấy chứng nhận cq đóng vai trò quan trọng trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, đặc biệt là với các công trình và dự án lớn.
Đảm bảo lưu hành hàng hóa tin cậy, an toàn, hợp pháp: chứng nhận cq chứng minh tính hợp pháp của sản phẩm ở cả quốc giá bên mua lẫn bên bán. Tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu.
Biết rõ hàng hóa đến từ đâu:cq giúp bên mua nắm chắc được hàng hóa xuất xứ từ đâu, từ đó nắm được thông tin cụ thể của sản phẩm.
Tăng uy tín của nhà cung cấp: Một nhà cung cấp sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng sẽ dành được niềm tin và lựa chọn của khách hàng.
Giúp đưa hàng hóa vào những dự án lớn: Hàng hóa có CQ sẽ được chấp thuận vào những dự án lớn do yêu cầu cao của họ.
Vai trò của CQ (Certificate of Origin)
– Mục đích chính của chứng nhận CQ là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa theo hợp đồng mua bán. Điều này chứng minh được hàng hóa đó có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan hay không.
Ngoài ra, CQ giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu của hai quốc gia phù hợp với quy định của pháp luật đôi bên.
– Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Việc xác định được xuất xứ khiến cho việc chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
– Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ giúp cho việc thống kê thương mại đối với một nước trở nên dễ dàng hơn trên cơ sở đó cơ quan thương mại sẽ duy trì hệ thống hạn ngạch.
– Ngoài ra: một số mặt hàng CQ sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập vào Việt Nam hay không.
Mục đích của chứng nhận CQ:
Nó là điều kiện cần để xuất khẩu các mặt hàng thiết bị sang các khu vực, các nước. Và thông quan, cũng như hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành.
Đầu tiên phải kể đến hoàn thành đủ thủ tục để hàng hóa được xuất đi theo quy định từng vùng. Tiếp theo là hưởng những ưu đãi về thuế, cụ thể là sẽ xác định được nguồn gốc hàng hóa, Từ đó sẽ áp dụng thuế ưu đãi nơi mà quốc gia đó đã tham gia các hiệp định thương mại thỏa thuận từ trước.
Là tài liệu để áp dụng trợ giá và luật chống phá giá. Khi mà các mặt hàng phá giá thị trường tại nước sở tại mà được sản xuất từ một nước khác. Chứng nhận CQ làm căn cứ để hoạch định để áp dụng luật chống phá giá và trợ giá được thực thi.
Cuối cùng là để xúc tiến thương mại, thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Các loại C/O
Các mẫu CQ phổ biến được áp dụng tại Việt Nam:
CQ form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
CQ form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi
CQ form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
CQ form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)
CQ form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào CQ form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)
CQ form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)
CQ form VJ :Việt nam – Nhật Bản
C/O form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
C/O form ICQ: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O)
Doanh nghiệp lần đầu xin cấp CQ cần những gì
Không ít những doanh nghiệp lúng túng trong vấn để hoàn thành thủ tục xin cấp phép chứng nhận CQ. Việc đầu tiên là chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp. Kèm theo là bộ mẫu hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CQ theo chuẩn đề ra. Cụ thể là:
Một đơn cấp CQ, điền đầy đủ thông tin và đóng dấu người có thẩm quyền của doanh nghiệp cần cấp phát.
Thông thường, chỉ được cấp một mẫu chứng nhận CQ cho mỗi lô hàng xuất khẩu tại thời điểm đó, và sao lưu cho các bên liên quan.
Kèm theo là hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai hải quan các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu vv.
Cuối cùng là các giấy phép liên quan như bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất .
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp CQ tại Việt Nam?
Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp phát CQ cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam là Bộ Công thương. Bên cạnh đó,
Bộ có thể ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Và mỗi cơ quan được ủy quyền được phép cấp một số loại CQ nhất định.
Tại sao hàng hoá lại cần CQ?
Việc yêu cầu chứng chỉ CQ CQ cho sản phẩm nhập khẩu giúp đảm bảo chất lượng cho công trình. Căn cứ nội dung thỏa thuận trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng thi công.
Đối với CQ, đơn vị sản xuất có quyền công bố tiêu chuẩn áp dụng cho hàng hóa của mình. Hoặc họ có thể cấp giấy chứng chỉ xuất xưởng để chứng minh nó không phải là hàng giả và đơn vị đó chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đó.
Hiểu rõ CQ CQ là gì rất cần thiết đối với người làm thủ tục hải quan. CQ CQ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại quốc gia nào đó. Việc này giúp nhà nhập khẩu biết hàng có được hưởng ưu đãi đặc biệt hay không.
Các chủng loại Packing List
Thông thường ” Phiếu chi tiết hàng hóa ” được chia làm 3 loại cơ bản, theo 3 cấp độ chi tiết khác nhau: Chi tiết, trung tính, trọng lương
Bảng kê đóng gói chi tiết – Với tự đề ghi bằng tên tiếng anh là “Detailed Packing List” , trong phần nội dung chi tiết hàng hóa sẽ ghi rõ mặt hàng, đơn giá hàng số và tổng số lượng.
Phiếu đóng gói trung lập, hoặc còn gọi là Bảng kê đóng gói trung tính – Loại bảng kê này có tự đề là ” Neutrai Packing List “, trên nội dung của phiếu không chỉ ra tên người bán.
Bảng kê đóng gói kiêm bảng kê trọng lượng – Loại bảng kê ” Packing and Weight List “, với nội dung thể hiện trên Packing List là tên hàng, trọng lượng tịnh và tổng trọng lượng của chuyến hàng, hoặc trọng lượng của từng thùng ( pallet, gói,…)
Những nội dung cơ bản trình bày trong Packing List
Tùy thuộc vào từng chủng loại Phiếu chi tiết hàng hóa, mà trên nội dụng của Bảng Kê có thể khác nhau, tuy nhiên các thông tin cơ bản dưới đây sẽ được trình bày và thể hiện trong Bảng Kê Chi Tiết
Số hóa đơn và ngày lập
Thông tin của bên bán & bên mua, bao gồm: Tên và địa chỉ đăng ký kinh doanh, thường gồm cả Logo các bên
Thông tin về cảng xếp hàng ( cảng đi ) và cảng dỡ hàng ( cảng đến )
Tên – Số hiệu tàu, số chuyến chở mặt hàng trong Packing List
Thông tin mô tả hàng hóa bao gồm: Mô tả chi tiết hàng hóa, số lượng, trọng lượng, tổng số kiện, thể tích của kiện hàng
Thời gian di chuyển dự tính từ cảng đi tới cảng đến.
Ý nghĩa của Packing List
Khi chúng ta có ” Bảng Kê Chi Tiết Hàng Hóa “, bên mua hàng sẽ biết được các thông tin cần thiết, phục vụ cho việc tiếp nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hóa
Kiểm kê lại hàng hóa ( số kiện, cách đóng gói, hỏng hóc…) theo Phiếu Chi Tiết Hàng Hóa, khi dở hàng từ cảng hoặc khi nhận hàng vào kho bên mua.
Dựa trên cân nặng và thể tích của kiện ( thùng, pallet, gói,…hàng ) chúng ta cần sắp xếp, bố trí không gian kho, đủ để chứa hàng nhập về. Thiết kế, chuẩn bị đế hoặc giá đựng hàng trong trường hợp lưu kho
Bố trí phương tiện vận tải ( Xe bao nhiêu tấn, kích thước thùng xe có đủ không gian vận chuyển? ), phương pháp vận chuyển ( Xe cqntainer, xe tải, xe tải ba gác, xe máy…), chằng buộc phù hợp với mặt hàng, đảm bảo hàng hóa được bốc xếp và vận chuyển an toàn, đặc biệt với hàng dễ vỡ
Thuê mượn các thiết bị, máy móc bốc dở hàng hóa chuyên dụng trong trường hợp cần thiết ( Ví dụ: Hàng hóa là các thiết bị, máy móc lớn, như xe
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về giấy chứng nhận cq. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về giấy chứng nhận cq và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.