Để cải thiện chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm rau quả thì áp dụng thí điểm VietGAP và nhân rộng trên phạm vi cả nước là việc làm cần thiết. Muốn sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, người trồng rau cần phải biết các hình thức đăng ký tiêu chuẩn vietgap để được tham gia trồng một cách an toàn.
Bài viết dưới đây của Luật Rong Ba sẽ trình bày với các bạn về cách thức đăng ký tiêu chuẩn vietgap.
Khái niệm về tiêu chuẩn VietGAP
VietGAP là viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices, có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam. Tiêu chuẩn này do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi.
VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất.
Tiêu chuẩn VietGAP dựa trên 4 tiêu chí:
Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất: quy định cụ thể về kỹ thuật sản xuất từ khâu chọn đất, giống, phân bón cho đến thu hoạch theo đúng quy định cụ thể cho từng lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
An toàn thực phẩm: Gồm các biện pháp được dùng để đảm bảo thực phẩm không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch, tuyệt đối an toàn khi đến tay người tiêu dùng.
Môi trường làm việc: đất canh tác tốt, đầy đủ nguồn nước đảm bảo đúng tiêu chuẩn nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân.
Truy tìm nguồn gốc sản phẩm: Tiêu chuẩn này cho phép người tiêu dùng dễ dàng xác định được sản phẩm qua quá trình từ nguồn giống đến khi thành phẩm và đưa ra thị trường. Đồng thời qua truy xuất nguồn gốc, người dùng sẽ biết đầy đủ thông tin chính xác về doanh nghiệp sản xuất.
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP là các sản phẩm chất lượng tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không sử dụng các hóa chất và các chất độc hại với cơ thể con người cũng như môi trường. Các sản phẩm được sản xuất và thu hoạch đúng quy trình, có nguồn thông tin truy xuất rõ ràng.
Tiêu chuẩn VietGAP gồm:
– Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
– Giống và gốc ghép
– Quản lý đất và giá thể
– Phân bón và chất phụ gia
– Nước tưới cho cây trồng
– Hóa chất (gồm phân vô cơ và thuốc BVTV)
– Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
– Quản lý và xử lý chất thải
– An toàn lao động
– Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
– Kiểm tra nội bộ
– Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Các điều kiện về đất đai, cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn VietGAP
- Đất canh tác và giá thể
– Tìm vùng đất canh tác có vị trí cao, thoát nước dễ dàng để thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của rau quả.
– Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây ô nhiễm sản phẩm như: khói bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động hàng ngày của con người và khu công nghiệp.
– Địa điểm canh tác phải cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp và bệnh viện ít nhất là 2km, đồng thời cách ly ít nhất là 200m đối với chất thải sinh hoạt thành phố.
– Đảm bảo đất không bị tồn dư hóa chất độc hại, hàm lượng các kim loại nặng trong đất, giá thể không vượt quá quy định.
– Nếu vùng đất nuôi trồng có chứa kim loại nặng vượt giá trị cho phép, thì phải có những biện pháp canh tác và nuôi trồng hợp lý.
- Nước tưới
– Sử dụng nguồn nước tưới từ sông sạch hoặc ao hồ không bị ô nhiễm, hoặc đã được xử lý cẩn thận và phải đảm bảo an toàn vệ sinh.
– Sử dụng nước giếng khoan để tưới đối với rau xà lách và các loại rau gia vị.
– Phân bón lá và thuốc bảo vệ thực vật phải được pha bằng nước sạch để tưới.
- Con giống
– Phải biết rõ nguồn gốc nơi sản xuất giống, nếu giống nhập khẩu phải qua kiểm dịch kỹ lưỡng trước khi đem trồng.
– Chỉ gieo trồng các loại giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, không mang nguồn sâu bệnh.
– Hạt giống trước khi gieo cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu bệnh, bảo đảm cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Phân bón
– Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau khác nhau, trước khi thu hoạch từ 15 ngày cần kết thúc bón phân.
– Không được dùng phân chuồng tươi hoặc pha loãng phân chuồng tươi để tưới rau, nên tăng cường sử dụng phân hữu cơ để bón cho rau.
– Chỉ được phép sử dụng các loại phân bón có tên trong danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và đang có hiệu lực hiện hành.
- Phòng trừ sâu bệnh
– Không sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật cho rau. Chọn các loại thuốc có hoạt chất thấp, ít độc hại với ký sinh thiên địch.
– Ưu tiên sử dụng các chế phẩm sinh học, các chế phẩm thảo mộc, các ký sinh thiên địch để phòng bệnh thay cho việc sử dụng các loại thuốc hóa chất. Nhằm đảm bảo vệ an toàn cho cây trồng, môi trường đất, nước và không khí xung quanh.
– Kết thúc phun thuốc trước khi thu hoạch ít nhất từ 5 – 10 ngày, nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe khi người tiêu dùng chọn mua để sử dụng.
– Kiểm tra đồng ruộng thường xuyên để kịp thời phát hiện và có biện pháp quản lý, khắc phục thích hợp đối với các loại sâu, bệnh.
- Sử dụng một số biện pháp khác
– Ngoài việc nuôi trồng trực tiếp ngoài trời, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng nhà lưới, nhà kính để che chắn. Bởi nuôi trồng bằng cách này sẽ có tác dụng hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, sương giá, nắng hạn và rút ngắn thời gian sinh trưởng của rau.
– Có thể sử dụng màng nilon để phủ đất hạn chế được tình trạng sâu bệnh, cỏ dại, tiết kiệm nước tưới và hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
- Thu hoạch
– Thu hoạch rau quả theo đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng, sau đó loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị d
- Sơ chế và kiểm tra
– Sau khi thu hoạch rau sẽ được chuyển vào phòng sơ chế, được phân loại, làm sạch bằng nước sạch, để ráo sau đó dùng túi sạch để lưu trữ. Trên bao bì ghi rõ địa chỉ nơi sản xuất nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng.
- Vận chuyển
– Sau khi đóng gói, rau sẽ được niêm phong và vận chuyển đến cửa hàng, siêu thị hoặc đưa trực tiếp cho người sử dụng trong vòng 2h để đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn.
- Bảo quản và sử dụng
– Rau quả nên được bảo quản ở nhiệt độ 20 độ C và thời gian lưu trữ không quá 2 ngày, rau an toàn có thể sử dụng ngay không cần phải ngâm nước muối hay các chất làm sạch khác.
Tiêu chuẩn VietGAP mang đến những lợi ích gì?
Đối với tình hình thị trường sản xuất và cung cấp các loại thực phẩm và nông sản chưa đảm bảo yêu cầu như hiện nay, thì áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP là điều cần thiết. Bởi điều này tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, chất lượng cao hơn, giúp người sản xuất có ý thức hơn trong việc cung cấp các sản phẩm tốt và có lợi ích cho người tiêu dùng.
Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn VietGAP được đánh giá cao về chất lượng và độ an toàn, có thể dễ dàng lưu thông trên thị trường trong nước cũng như một số nước nhập khẩu. Điều này làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm của doanh nghiệp sản xuất, đồng thời giúp người tiêu dùng được bảo vệ an toàn hơn về sức khỏe.
Lợi ích đối với xã hội
– Khẳng định tên tuổi của các sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi của Việt Nam.
– Tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được các rào cản kỹ thuật, không vi phạm các quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu.
– Làm thay đổi tập quán sản xuất hiện nay, xã hội giảm bớt được chi phí y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
– Giúp tăng cường cho ngành chăn nuôi, trồng trọt bền vững; giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích cho toàn xã hội.
– Tạo ra sự liên kết chặt chẽ mang lại lợi ích cao giữa nhà nông, nhà khoa học, doanh nghiệp sản xuất và nhà quản lý.
Lợi ích đối với nhà sản xuất
– Phản ứng kịp thời với các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình sản xuất của tất cả các giai đoạn.
– Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người dùng.
– Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến và phân phối, tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
– Bảo đảm chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu.
Lợi ích đối với người tiêu dùng
– Được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
– Dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có dấu chứng nhận sản phẩm VietGAP.
Tiêu chuẩn VietGAP mang đến ý nghĩa thiết thực giúp ích cho toàn xã hội, vì vậy tiêu chuẩn này được áp dụng ngày càng nhiều trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Giúp doanh nghiệp thuận lợi trong gieo trồng, sản xuất và cung cấp sản phẩm; người tiêu dùng thì mua được những loại rau của quả đảm bảo chất lượng tốt và an toàn cho sức khỏe khi sử dụng.
Đăng ký vietgap ở đâu ?
Để được cấp chứng nhận (chứng chỉ vietgap) rhif cơ sở chăn nuôi phải đăng ký vietgap tại Tổ chức chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP. Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT thì :
Tổ chức chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP (sau đây gọi là tổ chức chứng nhận VietGAP) là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoạt động chứng nhận VietGAP.
Qua đó tổ chức cũng như chuyên gia đánh giá vietgap phải có những điều kiện sau (Điều 5, Điều 6 thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT ):
Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận VietGAP
Đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật, doanh nghiệp, chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, phạm vi hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa;
- Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc giaTCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm (gọi chung làTCVN 7457:2004 ) về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
- Luôn có ít nhất 02 chuyên gia đánh giá cho từng lĩnh vực thuộc biên chế chính thức hoặc lao động ký hợp đồng dài hạn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 6. Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá
Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành nuôi trồng thủy sản, thú y thủy sản, sinh học đối với lĩnh vực thủy sản; trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học đối với lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi, thú y, sinh học đối với lĩnh vực chăn nuôi;
b) Có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực được đánh giá ít nhất 02 năm liên tục;
c) Có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ đánh giá VietGAP theo lĩnh vực tương ứng do cơ quan chỉ định cấp;
d) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc giaTCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường;
đ) Có chứng chỉ đào tạo TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 hoặc các phiên bản của ISO 9001 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu trong trường hợp đánh giá cơ sở sản xuất nhiều thành viên do đơn vị trong nước hoặc nước ngoài có chức năng, nhiệm vụ về đào tạo chứng chỉ này cấp (gọi chung là TCVN ISO 9001:2008 ).
Tổ chức chứng nhận phải có tối thiểu 01 (một) chuyên gia đánh giá đáp ứng đầy đủ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đối với các chuyên gia đánh giá còn lại nếu tốt nghiệp đại học lĩnh vực này muốn làm chuyên gia đánh giá lĩnh vực mới phải bổ sung chứng chỉ đào tạo chuyên môn kỹ thuật về lĩnh vực mới đó do các trường đại học chuyên ngành cấp theo hướng dẫn cụ thể của cơ quan chỉ định và giám sát (cơ quan chỉ định).
Chuyên gia đánh giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tổ chức chứng nhận cấp thẻ chuyên gia đánh giá VietGAP theo mẫu tại Phụ lục Iban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ đăng ký vietgap gồm những gì ?
– Giấy chứng nhận đăng ký VietGAP. Trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất);
– Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
– Kết quả kiểm tra đánh giá nội bộ theo quy định
Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến quy trình đăng ký đăng ký tiêu chuẩn vietgap. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về quy trình để đạt chứng chỉ vietgap. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng những tiêu chuẩn của loại chứng nhận này, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.