Đại học quốc gia busan

đại học quốc gia busan

Đại học quốc gia Busan là trường đại học công lập. Trường xếp  trong top 10 trường đại học xuất sắc nhất tại Hàn Quốc. Đây được coi là ngôi trường mơ ước của rất nhiều sinh viên trong nước và quốc tế.

Nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc, thì trường Đại học quốc gia Busan sẽ là một lựa chọn sáng suốt. Hãy cùng Luật Rong Ba tìm hiểu ngay về trường đại học quốc gia busan qua bài viết dưới đây.

Thông tin cơ bản về đại học quốc gia busan

Đại học Quốc gia Busan (부산대학교) được thành lập vào năm 1946, là một trong những đại học uy tín nhất của Hàn Quốc.

Tính đến nay, có khoảng 35,000 sinh viên đang theo học tại 4 khuôn viên trường với 14 trường đại học thành viên và 103 khoa chuyên ngành.

Đại học quốc gia Busan đứng ở vị trí thứ 2 trong 10 trường đại học quốc gia lớn nhất Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.

Tại đây, môi trường học tập cho sinh viên rất được chú trọng. Từ cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cho đến đội ngũ giảng viên đứng lớp đều là những giáo sư, tiến sĩ đầu ngành.

Với mục tiêu hướng đến chất lượng đào tạo tốt nhất cho sinh viên, đại học Quốc gia Busan luôn xây dựng, thay đổi những chính sách mang lại nhiều lợi ích nhất cho sinh viên, đào tạo những kiến thức, kỹ năng sát với thực tế nhất, từ đó khẳng định vị trí của mình trong top các trường đại học Quốc gia.

Để minh chứng rõ ràng cho điều đó, Đại học Quốc gia Busan đã và đang liên kết với các tập đoàn nghiên cứu lớn, tạo ra môi trường học tập đầy thực tế cho sinh viên như:

– Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-PR

– Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-IGB

– Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM

Trải qua hơn 70 năm xây dựng và phát triển, trường Busan ngày càng khẳng định được vị thế số 1 của mình về chất lượng giáo dục. Hiện nay trường có 4 cơ sở:

– Cơ sở 1 (chính): thành phố Busan.

– Cơ sở 2: Thành phố Yangsan.

– Cơ sở 3: Thành phố Miryang.

– Cơ sở 4: Thành phố Ami.

Đây là 1 trong 10 trường đại học do chính phủ Hàn Quốc thành lập. Do đó, trường luôn được đầu tư xây dựng và phát triển toàn diện. Đây cũng là một lý do mà trường Đại học Quốc gia Busan thu hút sinh viên quốc tế.

Một số điểm nổi bật về trường đại học quốc gia busan

– Xếp hạng 5 về số lượng sinh viên tốt nghiệp trở thành CEO tại 10 công ty lớn hàng đầu Hàn Quốc

– Xếp hạng 5 trường đại học trong BXH chỉ số danh tiếng thương hiệu tại Hàn Quốc (năm 2020 – 2021)

– Xếp hạng 2 thực hiện dự án nghiên cứu quốc gia về BK21 FOUR tại Hàn Quốc (năm 2021)

– Ký kết thỏa thuận trao đổi với 540 trường đại học và tổ chức đến từ 58 quốc gia

– Cựu sinh viên nổi bật: Bae Jae Jung (Chính trị gia), Chung Ui Hwa (Cựu phát ngôn viên của Quốc hội), Han Jeong Ae (Bộ trưởng Bộ Môi trường), Jeong Mi Yeong (Thị trưởng quận Geumjeong, Busan), Jeong Myeong Hui (Thị trưởng quận Buk, Busan), You Young Min (Nguyên Bộ trưởng Bộ Khoa học và CNTT-TT, Nguyên Tham mưu trưởng), Heo Sung Tae (Diễn viên), Kang Mal Geum (Diễn viên)…

Chương trình tiếng hàn tại đại học quốc gia busan hàn quốc

Chương trình học tiếng tại Đại học Quốc gia Busan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được sắp xếp rất khoa học.

Ngoài ra, trường còn áp dụng phương pháp giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua chương trình giao lưu văn hóa Hàn cho sinh viên quốc tế.

Điều kiện đăng ký

– Đối với sinh viên quốc tế, bố mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc

– Đã tốt nghiệp chương trình THPT, điểm GPA 3 năm THPT ≥ 7.5

– Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm

– Không vắng quá 10 ngày trong suốt 3 năm học cấp 3

Thông tin khóa học

– Học kỳ: 4 kỳ/ 1 năm, 10 tuần/ 1 kỳ

– Thời gian học: 9h00 ~ 12h50 (thứ 2 đến thứ 6)

– Học phí: 5,600,000 KRW/ năm (đã bao gồm phí dự thi, giáo trình, các hoạt động văn hóa)

– Tiêu chí hoàn thành: Tỷ lệ chuyên cần tối thiểu là 80% giờ học và tổng điểm trung bình từ 70/100 trở lên

– Các hoạt động:

+ Lớp học ngoài giờ: Lớp dự bị đại học, Lớp luyện nói, Lớp phát âm, Lớp nhảy K-Pop, Lớp học hát tiếng Hàn, Lớp luyện thi TOPIK

+ Hoạt động văn hóa: Hoạt động văn hóa thứ sáu, Hoạt động văn hóa I, Hoạt động văn hóa II

+ Bạn đồng hành tiếng Hàn 1:1

+ Tư vấn 1:1

Học bổng

Loại học bổng

Đối tượng nhận học bổng

Số tiền học bổng

Học bổng thành tích trong 4 học kỳ liên tiếp

Học viên có thành tích cao nhất hoặc cao thứ 2 của lớp trong 4 học kỳ liên tiếp

Miễn toàn bộ học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo

Học bổng chuyên cần trong 4 học kỳ liên tiếp

Học viên chuyên cần trong 4 học kỳ liên tiếp

Miễn toàn bộ học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo

Học bổng thành tích (hạng 1)

Học viên có thành tích cao nhất của lớp

Trợ cấp 20% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo

Học bổng thành tích (hạng 2)

Học viên có thành tích cao thứ 2 của lớp

Trợ cấp 10% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo

Học bổng chuyên cần

Học viên chuyên cần trong học kỳ

Phiếu mua hàng

– Học bổng thành tích chỉ được trao cho 1 học viên nếu lớp có 8 học viên trở xuống

– Học viên chỉ có thể nhận một học bổng cho mỗi học kỳ

Chương trình cử nhân tại đại học quốc gia busan

Điều kiện đăng ký

– Đối với sinh viên quốc tế, bố mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc

– Đã tốt nghiệp chương trình THPT, điểm GPA 3 năm THPT ≥ 7.5

– Tốt nghiệp không quá 1.5 năm

– Đã có TOPIK 3 trở lên hoặc đã hoàn thành cấp 3 tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ PNU

– Yêu cầu bằng TOPIK 4 trở lên hoặc đã hoàn thành cấp 4 tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ PNU đối với các ngành:

+ Khoa học xã hội và Nhân văn

+ Kỹ thuật

– Yêu cầu bằng TOPIK 5 trở lên hoặc đã hoàn thành cấp 5 tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ PNU đối với các ngành:

+ Quản trị kinh doanh

+ Điều dưỡng

+ Kinh tế thực phẩm và nguồn lực

– Đối với các khoa quốc tế: Yêu cầu có bằng tiếng Anh TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, News TEPS 326 trở lên

đại học quốc gia busan
đại học quốc gia busan

Chuyên ngành và học phí

Phí đăng ký: 90,000 KRW

Lĩnh vực Khoa Ngành Học phí I Học phí II
Khoa học xã hội và Nhân văn

Nhân văn

Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc

Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc

Ngôn ngữ & Văn học Nhật Bản

Ngôn ngữ & Văn học Anh

Ngôn ngữ & Văn học Pháp

Ngôn ngữ & Văn học Đức

Ngôn ngữ & Văn học Nga

Văn học Hàn Quốc bằng chữ Trung Quốc

Ngôn ngữ và Thông tin

Lịch sử

Triết học

Khảo cổ học

378,000 KRW 1,503,000 KRW

Khoa học xã hội

Hành chính công

Khoa học Chính trị & Ngoại giao

Xã hội học

378,000 KRW 1,503,000 KRW

Phúc lợi xã hội

Tâm lý học

Thư viện, Nghiên cứu Thông tin lưu trữ

Truyền thông

378,000 KRW 1,619,000 KRW

Kinh tế & Thương mại quốc tế

Thương mại quốc tế

Kinh tế

Nghiên cứu Quốc tế

Du lịch và Hội nghị

Chính sách & Quản lý công

378,000 KRW 1,503,000 KRW

Kinh doanh

Quản trị kinh doanh

378,000 KRW 1,503,000 KRW

Sinh thái đời sống

Nghiên cứu Phát triển trẻ em & Gia đình

386,000 KRW 2,073,000 KRW

Khoa học tài nguyên và đời sống

Kinh tế thực phẩm và nguồn lực

378,000 KRW 1,503,000 KRW
Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên

Toán

Thống kê

Vật lý

Hóa học

Khoa học sinh học

Vi sinh học

Sinh học phân tử

Khoa học địa chất

Khoa học khí quyển và môi trường

Hải dương học

386,000 KRW 2,073,000 KRW

Kỹ thuật

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật & Khoa học polymer

Kỹ thuật & Khoa học vật liệu hữu cơ

Kỹ thuật & Khoa học vật liệu

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật hàng không vũ trụ

Kỹ thuật công nghiệp

Kỹ thuật kiến trúc hàng hải và đại dương

412,000 KRW 2,254,000 KRW

Điều dưỡng

Điều dưỡng

386,000 KRW 2,073,000 KRW

Sinh thái đời sống

Thiết kế thời trang

Khoa học thực phẩm & Dinh dưỡng

Thiết kế nội thất

386,000 KRW 2,073,000 KRW

Khoa học tài nguyên và đời sống

Khoa học sinh học thực vật

Khoa học kỹ thuật làm vườn

Khoa học động vật

Khoa học & Công nghệ thực phẩm

Khoa học đời sống & Hóa sinh môi trường

Khoa học vật liệu sinh học

386,000 KRW 2,073,000 KRW

Kỹ thuật cơ khí sinh học công nghiệp

Công nghệ thông tin & Kỹ thuật ứng dụng

Năng lượng sinh học môi trường

Kiến trúc cảnh quan

412,000 KRW 2,254,000 KRW

Khoa học & Công nghệ Nano

Kỹ thuật năng lượng Nano

Kỹ thuật cơ điện tử Nano

Kỹ thuật cơ điện tử quang

412,000 KRW 2,254,000 KRW
Giáo dục thể chất – Nghệ thuật

Nghệ thuật

Âm nhạc (Thanh nhạc/ Âm nhạc/ Piano/ Sáng tác/ Nhạc khí, Nhạc cụ dây, Nhạc cụ gõ)

Âm nhạc Hàn Quốc (Nhạc cụ dây/ Thanh nhạc/ Nhạc khí và Nhạc cụ gõ/ Lý thuyết và Sáng tác)

412,000 KRW 2,495,000 KRW

Mỹ thuật (Điêu khắc, Hội họa Hàn Quốc, Hội họa phương Tây)

Nghệ thuật tạo hình (Thiết kế đồ gỗ & đồ nội thất/ Gốm sứ/ Dệt may & Kim loại)

Múa (Múa Hàn Quốc, Múa hiện đại, Múa Ballet)

Thiết kế (Thiết kế hình ảnh, Hoạt hình, Thiết kế & Công nghệ)

Văn hóa và Hình ảnh nghệ thuật

412,000 KRW 2,195,000 KRW

Học bổng

Học bổng trong học kỳ đầu tiên

TOPIK 4

Miễn 100% học phí I

TOPIK 5

Miễn 100% học phí II

TOPIK 6

Miễn 100% học phí I + II

Học bổng từ học kỳ thứ 2 trở đi

Học bổng PNU

Cần đạt được TOPIK 4 và học bổng dựa vào điểm GPA của sinh viên

Học bổng TOPIK

Học bổng 400,000 KRW cho sinh viên đạt được TOPIK 4 trở lên sau khi nhập học (tối đa 3 lần)

Chương trình cao học tại đại học quốc gia busan hàn quốc

Phí nhập học: 181,000 KRW

Chuyên ngành đào tạo và học phí:

Khoa

Học phí I

Học phí II

Nhân văn

401,000 KRW

1,919,000 KRW

Khoa học tự nhiên, Thể thao

409,000 KRW

2,642,000 KRW

Kỹ thuật

436,000 KRW

2,879,000 KRW

Dược

436,000 KRW

3,141,000 KRW

Y khoa

521,000 KRW

4,243,000 KRW

Khoa học y học

409,000 KRW

2,642,000 KRW

Nha khoa

521,000 KRW

4,008,000 KRW

Nghệ thuật (âm nhạc)

436,000 KRW

3,187,000 KRW

Nghệ thuật (khác)

436,000 KRW

2,796,000 KRW

Học bổng

Học bổng Kỳ đầu tiên

TOPIK 3 ~20% Học phí
TOPIK 4 hoặc TOEFL(PBT 550, CBT 210, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550, TOEIC 675 or higher ~40% Học phí
Sinh viên đã học hệ đại học của PNU ~80% Học phí
 Từ học kỳ thứ 2

– dựa trên GPA của kỳ trước: 100%,80%,40% hoặc 20% học phí

–  40% học phí (GPA cao hơn 3.5)

Ký túc xá tại đại học quốc gia busan hàn quốc

Phân loại

Loại phòng

Chi phí

Thiết bị

Khác

Ký túc xá trong trường

2 người 1 phòng

1,300,000 KRW/ 3 tháng

Giường, bàn học, tủ quần áo, máy điều hòa, internet, nhà vệ sinh, nhà tắm

Không phải nộp tiền đặt cọc

Không có chi phí quản lý riêng

Đã bao gồm tiền ăn 3 bữa 1 ngày

Loại nhà một phòng

2 người 1 phòng

800,000 KRW/ 3 tháng

Giường, bàn học, tủ quần áo, bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, máy điều hòa, internet, nhà tắm, máy giặt

Tiền đặt cọc 200,000 KRW

Trả tiền điện, tiền gas theo mức sử dụng

Không bao gồm tiền ăn

1 người 1 phòng

1,250,000 KRW/3 tháng

Trên đây là những nội dung cần biết về đại học quốc gia busanLuật Rong Ba đã giúp bạn tổng hợp. Chúc các bạn lựa chọn được ngôi trường phù hợp.

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775