Nếu bạn là một đọc giả quan tâm đến vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc bạn là một tổ chức, doanh nghiệp sản xuất lương thực thực phẩm tại Việt Nam thì chắc hẳn khái niệm chứng nhaanh vietgap đã không còn xa lạ.
VietGAP là giấy chứng nhận quy trình thực hiện sản xuất thực phẩm sạch. Vậy làm sao để xin được chứng nhận vietgap cho sản xuất thực phẩm sạch? và cần những thủ tục gì? Trong thời gian bao lâu?
Thì qua bài viết dưới đây của Luật Rong Ba sẽ giúp bạn nắm được các thủ tục cũng như quy trình xin giấy chứng nhận vietgap.
VietGAP là gì
VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
VietGAP là một tiêu chuẩn tự nguyện nhằm hướng dẫn nhà sản xuất nâng cao chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm trên cơ sở kiểm soát các mối nguy.
“VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi.
VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất.”
Chứng nhật VietGAP là gì
chứng nhận vietgap là mẫu giấy chứng nhận chứng minh cho tổ chức, doanh nghiệp đã áp dụng thành công tiêu chuẩn VietGAP về yêu cầu chất lượng, kỹ thuật sản xuất, nguồn gốc thực phẩm và an toàn thực phẩm.
Phân loại danh mục chứng nhận vietgap
VietGAP trồng trọt: rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,…
VietGAHP chăn nuôi: Bò sữa, bò thịt, dê, lợn, gà, ngan, vịt, ong,…
VietGAP thủy sản: Cá tra, cá rô phi, tôm sú, tôm chân trắng,…
Lợi ích của việc chứng nhận VietGAP trồng trọt
Khẳng định Chất lượng sản phẩm
Doanh nghiệp luôn khẳng định chất lượng sản phẩm của họ tốt nhất, nhưng họ chỉ nói về chất lượng theo cảm tính, khó đánh giá.
chứng nhận vietgap trồng trọt là minh chứng tốt nhất cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp đạt chuẩn, chất lượng đầu ra luôn đảm bảo.
Tăng cơ hội cho đầu ra cho sản phẩm
VietGAP là minh chứng cho sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp an toàn, đáp ứng các quy định hiện hành, tạo điều kiện mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm an toàn ngày càng cao của người tiêu dùng.
Cải thiện hiệu quả sản xuất, giảm sự lãng phí và tiết kiệm chi phí
Áp dụng VietGAP, là việc tuân thủ các ngyên tắt quản lý, nó không những tạo ra chất lượng sản phẩm mà còn giảm chi phí do lãng phí và những ảnh hưởng xấu do thực hành canh tác không đúng gây ra. Áp dụng VietGAP giúp chúng ta quản lý hiệu quả trong quá trình canh tác và sản xuất.
Bảo vệ sức khỏe bản thân và môi trường sống
Việc đưa phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật một cách thiếu kiểm soát và tự do bừa bãi sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe người làm, môi trường đất nước và tồn dư trên nông sản.
Áp dụng VietGAP sẽ hướng doanh nghiệp tới việc hạn chế hoặc tối thiểu việc dùng các chất độc hại trong sản xuất nông nghiệp.
Các sản phẩm cần chứng nhận VietGAP:
Các sản phẩm trồng trọt như rau quả, chè búp tươi an toàn, lúa và cà phê, … được chứng nhận vietgap trồng trọttheo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11892-1:2017
Các cơ sở chăn nuôi lợn; Các cơ sở chăn nuôi gà; Các cơ sở chăn nuôi vịt, ngan; Các trang trại chăn nuôi bò thịt/ bò sữa; Các trang trại chăn nuôi dê thịt/ dê sữa được Chứng nhận VIETGAHP Chăn nuôitheo các quy định sau:
Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN: Ban hành 08 quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho: bò sữa, bò thịt; dê sữa, dê thịt; lợn; gà; ngan-vịt và ong;
Quyết định 2509/2016/QĐ-BNN-CN: Ban hành Quy chế chứng nhận và Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ;
Quyết định 5472/QĐ-BNN-CN: Ban hành quy chế chứng nhận và Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ thuộc vùng dự án LIFSAP tại một số tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
Mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản đều có thểđược chứng nhận vietgap Thủy sản theo Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS.
Những lợi ích khi sản xuất theo VietGAP
Áp dụng VietGAP là bằng chứng để khẳng định thương hiệu của nông sản Việt Nam, tăng kim ngạch xuất khẩu do vượt qua được rào cản kỹ thuật, không vi phạm các quy định, yêu cầu của các nước nhập khẩu.
Áp dụng VietGAP làm thay đổi tập quán, thói quen, hành vi sản xuất, tạo sản phẩm cho cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần làm cho xã hội giảm bớt được chi phí y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội.
Thông qua áp dụng ViệtGAP, việc kiểm soát trong các khâu của sản xuất được coi trọng, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời với các vấn đề liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm.
Khi được chứng nhận vietgap, nông sản được sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt sẽ mang lại lòng tin cho nhà phân phối, cộng đồng tiêu dùng, cơ quan quản lý… giúp người sản xuất xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo thị trường tiêu thụ ổn định.
Sản xuất theo VietGAP tạo nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng cho công nghiệp chế biến, giúp các doanh nghiệp bảo đảm được chất lượng đầu ra của sản phẩm, vì thế giữ được uy tín với khách hàng và nâng cao doanh thu.
Đồng thời các doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu nguyên liệu; giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị kiểm tra 100% khi nhập do không đảm bảo yêu cầu về dư lượng hóa chất.
Sản xuất theo VietGAP giúp người tiêu dùng được sử dụng những sản phẩm có chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, đây là mục tiêu chính và lợi ích lớn nhất mà VietGAP mang lại.
Bên cạnh đó, VietGAP sẽ tạo nên quyền được đòi hỏi của người tiêu dùng, góp phần giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được sản phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường khi thấy có những dấu hiệu của sản phẩm VietGAP, đây là động lực chính thúc đẩy người dân và các nhà sản xuất phải cải tiến để sản xuất và cung ứng các sản phẩm tốt từ nông nghiệp cho xã hội.
Các quy trình VietGAP
Lĩnh vực trồng trọt
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa (Ban hành kèm theo Quyết định số 2998 /QĐ-BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê (Ban hành kèm theo Quyết định số 2999/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Hiện nay, các quy trình thực hành nông nghiệp tốt trên đã được thay thế bằng TCVN 11892-1:2017 Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) – Phần 1: Trồng trọt (Do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố vào ngày 17/10/2017)
Lĩnh vực chăn nuôi
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1506/QĐ-BNN- KHCN ngày 15/5/2008).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gia cầm an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1504/QĐ-BNN- KHCN ngày 15/5/2008).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi bò sữa an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1579/QĐ-BNN- KHCN ngày 26/5/2008).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi ong an toàn tại Việt Nam (Quyết định số 1580/QĐ-BNN- KHCN ngày 26/5/2008).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ (Quyết định số 1947/QĐ-BNN- KHCN ngày 23/8/2011).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ (Quyết định số 1948/QĐ-BNN- KHCN ngày 23/8/2011).
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) cho chăn nuôi bò sữa, bò thịt; dê sữa, dê thịt; lợn; gà; ngan-vịt và ong (Quyết định số 4653/QĐ-BNN-CN ngày 10/11/2015)
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ (Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22/06/2016).
Hướng dẫn Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ.
Lĩnh vực thủy sản
VietGAP trong nuôi trồng thủy sản được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành năm 2011 tại Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011; được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số 3824/QĐ-BNNTCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS)
Các hướng dẫn gồm có:
Hướng dẫn áp dụng VietGAP cho nuôi thương phẩm cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) (Quyết định số 4669/QĐ-BNN-TCTS ngày 28/10/2014) [1]
Hướng dẫn áp dụng VietGAP cho cá rô phi thương phẩm (Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11/04/2016)
Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei) và tôm sú (P.monodon)
Thủ tục, quy trình cấp giấy chứng nhận VietGap như sau:
Việc đầu tiên các tổ chức, doanh nghiệp muốn đạt được chứng nhận vietgap cần đáp ứng đầy đủ 4 tiêu chí sau:
Thứ 1: Là về kỹ thuật sản xuất.
Thứ 2: Là tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, bao gồm các biện pháp đảm bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch.
Thứ 3: Là tiêu chuẩn về môi trường làm việc, mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân.
Thứ 4: Là truy tìm nguồn gốc sản phẩm; tiêu chuẩn này cho phép xác định được những vấn đề từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Thủ tục đăng ký:
Giấy đăng ký chứng nhận vietgap.Trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng nhận vietgap là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất, chủng loại sản phẩm);
Bản đồ (hoặc sơ đồ) giải thửa và phân lô khu vực sản xuất; bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
Kết quả kiểm tra nội bộ theo mẫu bảng kiểm tra đánh giá (Phụ lục 3);
Các quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm;
Các giấy tờ có liên quan khác như: kết quả phân tích; bản kê khai điều kiện sản xuất và sơ chế rau,quả và chè an toàn; bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp (nếu có).
Giấy chứng nhận tập huấn kỹ thuật cho người lao động do Tổ chức đơn vị có thẩm quyền cấp.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ Nông nghiệp xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ, hai bên thoả thuận để ký hợp đồng chứng nhận vietgap.
Số lượng hồ sơ:02 bộ.
Quy trình kiểm tra và cấp chứng nhận VietGAP
Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng chứng nhận, tổ chức chứng nhận thành lập đoàn kiểm tra và thực hiện kiểm tra lần đầu tại địa điểm sản xuất của nhà sản xuất.
Trong thời hạn không qúa 10 (mười) ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận vietgap cho nhà sản xuất đủ điều kiện.
Nếu nhà sản xuất chưa đủ điều kiện để đáp ứng VietGap thì tổ chức chứng nhận thông báo sai lỗi cho nhà sản xuất để khắc phục trong một thời hạn nhất định. Sau khi khắc phục sai lỗi, nhà sản xuất gửi báo cáo khắc phục sai lỗi về tổ chức chứng nhận để kiểm tra lại.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP:
Giấy chứng nhận VetGAP có hiệu lực tối đa 2 năm kể từ ngày cấp.
Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến chứng nhận vietgap. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về chứng nhận vietgap.
Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng những tiêu chuẩn của loại chứng nhận này, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.