Hiện nay sản phẩm hữu cơ còn được gọi là Organic; luôn nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng. Số lượng người sử dụng những sản phẩm hữu cơ trong những năm gần đây cũng đã gia tăng nhanh chóng. Bạn có thể dễ dàng nhìn thấy những sản phẩm hữu cơ được bán trên thị trường như; gạo hữu cơ, rau hữu cơ, thậm chí là cả mỹ phẩm hữu cơ,.…
Chính vì thế việc xem xét chứng nhận sản phẩm hữu cơ luôn là một trong những tiêu chí hàng đầu giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm sạch; an toàn trong hàng loạt những sản phẩm đang đươc bày bán trên thị trường hiện nay.
Và trong bài viết dưới đây của Luật Rong Ba; chúng ta hãy cùng tìm hiểu về chứng nhận sản phẩm hữu cơ nhé.
Chứng nhận sản phẩm hữu cơ là gì?
Chứng nhận sản phẩm hữu cơ được định nghĩa tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2018/NĐ-CP Nông nghiệp hữu cơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành (có hiệu lực từ ngày 15/10/2018) với nội dung như sau: Chứng nhận sản phẩm hữu cơ là hoạt động đánh giá và xác nhận sản phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ do tổ chức chứng nhận (bên thứ ba) thực hiện.
Chứng nhận sản phẩm hữu cơ là loại chứng nhận cấp cho một sản phẩm nào đó; nhằm khẳng định sản phẩm này là sản phẩm hữu cơ tùy vào tỷ lệ % hữu cơ có trong thành phần của sản phẩm mà sản phẩm đó sẽ nhận được chứng nhận tương ứng theo quy định.
Đây là loại chứng nhận nhằm kiểm chứng độ sạch; độ an toàn của thực phẩm hoặc mỹ phẩm. Mỗi loại chứng nhận hữu cơ đều có những yêu cầu nghiêm ngặt riêng từ; giống, nước, độ đa dạng sinh học, vùng đệm, vật liệu hay hữu cơ đầu vào,…. Thực phẩm hữu cơ là loại thực phẩm được sản xuất theo những yêu cầu về; tiêu chuẩn và phương thức của ngành nông nghiệp hữu cơ.
Chứng nhận sản phẩm hữu cơ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Các nghiên cứu nông nghiệp hữu cơ nhằm mục đích nuôi dưỡng và bảo vệ đất cho các thế hệ tương lai. Để đạt được mục tiêu này, tầm quan trọng của việc sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo, bảo vệ tài nguyên năng lượng, bảo vệ tài nguyên đất và nước và bảo vệ chất lượng môi trường.
Do đó, mục tiêu cuối cùng của sản xuất hữu cơ là bền vững. Để bền vững, cần sản xuất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, tăng chu kỳ sinh học trong hệ thống nông nghiệp, ngăn ngừa ô nhiễm do nông nghiệp, bảo vệ và tăng độ phì nhiêu của đất, làm việc trong một hệ thống khép kín càng nhiều càng tốt, để giảm thiểu việc sử dụng các nguồn tài nguyên không tái tạo và tồn tại với môi trường.
Ngày nay, trên toàn thế giới, canh tác hữu cơ được công nhận là một quản lý sản xuất sinh thái nhằm thúc đẩy và tăng cường đa dạng sinh học, chu kỳ sinh học và hoạt động sinh học của đất. Hệ thống này dựa trên các thực tiễn sử dụng đầu vào phi nông nghiệp đến mức tối thiểu và khôi phục và cải thiện thích ứng sinh thái.
Các hoạt động chứng nhận sản phẩm hữu cơ cung cấp nhiều lợi thế cho cả xã hội và nhà sản xuất. Trước hết, các thế hệ tương lai sẽ được bảo vệ và họ sẽ khỏe mạnh. Trách nhiệm của các thế hệ ngày nay là phải rời khỏi một môi trường sạch sẽ không bị xáo trộn bởi tác động của hóa chất và không bị biến đổi gen. Đồng thời, việc bảo vệ đất và nước và thực tế là chúng không mất giá trị dinh dưỡng phụ thuộc vào những nỗ lực này. Nhiều loại thuốc trừ sâu được sử dụng trong nông nghiệp truyền thống được truyền đến các nguồn nước ngầm và nước mặt và gây nguy hiểm cho cuộc sống của tất cả các sinh vật sống, bao gồm cả con người.
Nhu cầu về máy móc trong các hoạt động canh tác hữu cơ rất thấp so với nông nghiệp truyền thống. Chỉ điều này là quan trọng để bảo vệ các nguồn năng lượng.
Điều cần thiết là các loại thuốc hóa học được sử dụng trong sản xuất với số lượng hạn chế không để lại dư lượng trong nhà máy đang phát triển. Điều này rất quan trọng để mọi người khỏe mạnh và không gặp vấn đề di truyền.
Canh tác hữu cơ cũng bảo vệ những người làm việc trong sản xuất.
Tại sao chứng nhận sản phẩm hữu cơ quan trọng?
Nhìn chung, nông nghiệp bền vững có tầm quan trọng lớn để khắc phục các vấn đề môi trường trên toàn thế giới. Nông nghiệp bền vững là khả thi về kinh tế. Các hoạt động nông nghiệp là bền vững miễn là chúng có sinh thái, có hiệu quả kinh tế, công bằng xã hội, phù hợp văn hóa và dựa trên một cách tiếp cận khoa học toàn diện.
Nông nghiệp bền vững bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn độ phì nhiêu của đất và độ tinh khiết của nước, cải thiện các tính chất hóa học, vật lý và sinh học của đất, và tiết kiệm năng lượng bằng cách tái chế tài nguyên thiên nhiên. Nông nghiệp bền vững cũng có nghĩa là giảm thiểu việc sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo hiện có và các công nghệ phù hợp với giá cả phải chăng và sử dụng đầu vào từ nước ngoài.
Vì tất cả những lý do này, chứng nhận sản phẩm hữu cơ rất quan trọng. Điều khác biệt giữa các hoạt động canh tác hữu cơ với các phương pháp canh tác bền vững khác là sự tồn tại của tiêu chuẩn sản xuất và quy trình chứng nhận. Do đó, nó tạo ra một lợi thế tiếp thị khác biệt so với các phương pháp khác. Ngoài việc là một phần của nông nghiệp bền vững, canh tác hữu cơ là một cách tiếp cận thay thế cho nông nghiệp truyền thống.
Nông nghiệp sinh học là hệ thống nông nghiệp thúc đẩy việc sử dụng các hệ thống sinh học để cải thiện đất và sản xuất các sản phẩm tốt cho sức khỏe. Trong hệ thống này, nguyên tắc không sử dụng phân bón nhân tạo và hóa chất được áp dụng. Nông nghiệp sinh học và các sản phẩm sinh học thường được sử dụng ở các nước châu Âu tương đương với nông nghiệp hữu cơ.
Nông nghiệp sinh thái là một cách để đề cập đến các hệ thống hữu cơ ở một số quốc gia. Cơ sở của hệ thống này là ý tưởng về nông nghiệp, sinh thái và bền vững. Ở nhiều nước châu Âu, canh tác hữu cơ được gọi là canh tác sinh thái. Hệ thống này dựa trên cam kết quản lý hệ sinh thái chứ không phải đầu vào bên ngoài và hóa chất.
CÁC TIÊU CHUẨN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
Tiêu chuẩn chứng nhận hữu cơ nông nghiệp của Việt Nam hiện tại được quy định trong các tiêu chuẩn dưới đây:
TCVN 11041-1:2017 Nông nghiệp hữu cơ – Phần 1: Yêu cầu chung đối với sản xuất, chế biến, ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
TCVN 11041-2:2017 Nông nghiệp hữu cơ – Phần 2: Trồng trọt hữu cơ
TCVN 11041-3:2017 Nông nghiệp hữu cơ – Phần 3: Chăn nuôi hữu cơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận sản phẩm hữu cơ
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 109/2018/NĐ-CP và Điều 18 của Nghị định 107/2016/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm :
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định này;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý do Bộ Khoa học và Công nghệ giao trách nhiệm thực hiện.
2. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Danh sách chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này; tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá;
d) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận.
Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu liên quan khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
đ) Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận.
3. Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách bổ sung, sửa đổi chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này; tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá;
c) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận bổ sung, sửa đổi đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này, cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận.
Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
4. Trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
5. Trước khi Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động chứng nhận, tổ chức chứng nhận phải lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại khoản 2 Điều này và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN HỮU CƠ NÔNG NGHIỆP
Bước 1: Trao đổi thông tin khách hàng
Mục đích trao đổi thông tin giữa tổ chức chứng nhận và khách hàng nhằm đảm bảo rằng các thông tin được trao đổi trước đó giữa 02 bên thống nhất, đảm bảo việc đánh giá chứng nhận đúng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn và của khách hàng. Các thông tin cần trao đổi bao gồm:
– Các yêu cầu cơ bản của việc chứng nhận
– Các bước của thủ tục chứng nhận
– Tiêu chuẩn chứng nhận
– Các chi phí dự tính
– Chương trình kế hoạch làm việc
Bước 2: Đánh giá sơ bộ
– Doanh nghiệp gửi tới cơ quan chứng nhận những giấy tờ sau: Đơn đăng ký chứng nhận hữu cơ, các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc áp dụng TCVN 11041 và kiểm soát chất lượng sản phẩm.
– Tổ chức chứng nhận phân công chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng đánh giá tình trạng thực tế nhằm phát hiện ra những điểm yếu của văn bản tài liệu và việc áp dụng các quy trình kiểm soát chất lượng tại thực địa. Sau khi kiểm tra và đánh giá sơ bộ, các chuyên gia phải chỉ ra được những vấn đề về hồ sơ tài liệu và thực tế áp dụng TCVN 11041 cần chấn chỉnh để doanh nghiệp sửa chữa kịp thời. Bước đánh giá sơ bộ này rất có lợi cho doanh nghiệp vì nó đóng vai trò hướng dẫn khuôn mẫu cho bước tiến hành đánh giá chính thức.
Bước 3 : Đánh giá chính thức. Kiểm tra, thẩm định tại thực địa
– Đoàn đánh giá sẽ đến kiểm tra và thẩm định tại thực địa, xem xét sự phù hợp của các hồ sơ với thực tế, kiến nghị sửa chữa các điểm không phù hợp.
– Trong khi kiểm tra chứng nhận tại thực địa, sẽ xác định hiệu quả của hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm.
– Kết thúc kiểm tra tại thực địa, đoàn đánh giá sẽ tổ chức một buổi họp kết thúc, doanh nghiệp sẽ có cơ hội đưa ra ý kiến về những gì kiểm tra tìm thấy đã nêu ra.
Bước 4 : Lấy mẫu điển hình và tiến hành thử nghiệm
– Chuyên gia đánh giá tiến hành lấy mẫu Cửa theo phương pháp lấy mẫu quy định trong TCVN.
– Tiến hành thử nghiệm các sản phẩm theo các yêu cầu trong TCVN 11041 .
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận nông nghiệp hữu cơ
– Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận nông nghiệp hữu cơ nếu đạt được 02 điều kiện:
+ Toàn bộ hồ sơ tài liệu đều phù hợp với thực tế và toàn bộ các điểm không phù hợp đã được khắc phục sửa chữa thỏa đáng, được trưởng đoàn đánh giá xác nhận.
+ Kết quả thử nghiệm sản phẩm phù hợp theo quy định
Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực trong vòng 03 năm. Hàng năm, tối thiểu 12 tháng, tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát 01 lần.
Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến chứng nhận sản phẩm hữu cơ. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về quy trình chứng nhận sản phẩm hữu cơ. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng những tiêu chuẩn của chứng nhận sản phẩm hữu cơ, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.