Theo Nghị định 100/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã được bổ sung và sửa đổi cho Nghị định 59 quy định khá chi tiết về các loại chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng và chứng chỉ hành nghề.
Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều doanh nghiệp xây dựng chưa nắm rõ về những yêu cầu và thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng. Luật Rong Ba xin giải đáp một số vấn đề liên quan đến loại chứng chỉ này.
Chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng là gì
Chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng là bản đánh giá năng lực rút gọn do cục quản lý hoạt động xây dựng của Bộ Xây Dựng và Sở Xây Dựng tại các tỉnh/ thành phố cấp cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện bắt buộc, quyền hạn năng lực của các cơ quan, tổ chức tham gia các hoạt động thi công xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo quy định tại điều 57 Nghị Định 100/2018/NĐ-CP thì các tổ chức thi công tham gia hoạt động xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo hạng mục phù hợp với gói thầu.
Nếu các tổ chức không có chứng chỉ năng lực phù hợp với hoạt động xây dựng thì không được tham gia các hoạt động xây dựng như đấu thầu, nghiệm thu quyết toán công trình.
Vậy chứng chỉ năng lực thi công xây dựng căn cứ pháp lý nào? Cùng Viện QLXD tìm hiểu tiếp nhé.
Căn cứ pháp lý cấp chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng công trình
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ bổ sung sửa đổi bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây Dựng.
Căn cứ điều kiện năng lực tổ chức thi công xây dựng công trình theo nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
Thông tư số 08/2018/TT-BXD hướng dẫn nghị định 100/2018 việc cấp chứng chỉ năng lực cho các tổ chức.
Thông tư 03/2016/TT-BXD về hướng dẫn phân cấp công trình xây dựng.
Các loại chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng
– Chứng chỉ năng lực khảo sát XD
– Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
– Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý dự án
– Chứng chỉ năng lực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng
– Chứng chỉ năng lực tư vấn, lập quy hoạch xây dựng
– Chứng chỉ năng lực lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình
– Chứng chỉ năng lực thi công XD công trình
– Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Phạm vi hoạt động của các loại chứng chỉ năng lực xây dựng
– Các tổ chức, doanh nghiệp có chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I được quyền giám sát thi công xây dựng các công trình ở tất cả các cấp cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực.
– Các tổ chức, doanh nghiệp có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II được quyền giám sát thi công xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực hoạt động.
– Các tổ chức, doanh nghiệp có chứng chỉ năng lực hạng III được phép giám sát thi công xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
Điều kiện chung để cấp chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng
Để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đòi hỏi các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải có:
– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp theo đúng quy định của pháp luật.
– Những cá nhân đảm nhận chức vụ chủ chốt tại tổ chức, doanh nghiệp phải có hợp đồng lao động mới có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
– Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất các loại hóa chất độc hại, nhà máy sản xuất vật liệu nổ thì những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt ngoài những yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
Cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ
Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng cho tổ chức thi công xây dựng hạng I.
Sở xây dựng các địa phương, các tỉnh/ thành phố cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng hạng 2 và 3.
Chứng chỉ năng lực thi công hạng I, II và III có giá trị 10 năm trên toàn quốc kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
Các lĩnh vực áp dụng chứng chỉ năng lực tổ chức thi công xây dựng công trình
Thi công xây dựng công trình dân dụng.
Thi công xây dựng công trình công nghiệp.
Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật.
Thi công công trình giao thông (đường, hầm, cầu, cảng).
Thi công lắp đặt thiết bị công trình (công trình điện, công trình viễn thông, công trình cơ điện, thiết bị công nghệ, điều hòa không khí thông gió…).
Thi công công trình nông nghiệp phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều).
Thi công lắp đặt đường dây, trạm biến áp từ 35KV đến 500KV.
Lưu ý: Các tổ chức có thể đề nghị được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng công trình khác nhau.
Đối tượng cấp chứng chỉ
Là các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thi công công trình xây dựng trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam.
Các công ty, doanh nghiệp đang thi công công trình xây dựng (điện, điện dân dụng, điện công nghiệp, công trình giao thông, lắp đặt thiết bị công trình giao thông) có nhu cầu xin chứng chỉ năng lực thi công xây dựng.
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng
Cấp chứng chỉ năng lực thi công hạng 1
Những người phụ trách thi công phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực trong chứng chỉ.
Có kinh nghiệm làm việc 3 năm đối với trình độ đại học và 5 năm đối với trình độ cao đẳng.
Có ít nhất 3 (ba) người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng I cùng loại công trình.
Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Có khả năng huy động máy móc, thiết bị thi công công trình tham gia đảm nhận và xin chứng chỉ.
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại công trình trong chứng chỉ.
Cấp chứng chỉ năng lực thi công hạng 2
Những người phụ trách thi công phải có trình đồ cao đẳng, trung cấp nghề trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung chuyên ngành trong chứng chỉ.
Có kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm.
Có ít nhất 2 người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng II cùng loại với công trình trong chứng chỉ.
Có ít nhất 10 người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Có ít nhất 20 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại công trình trong chứng chỉ.
Cấp chứng chỉ năng lực thi công hạng 3
Có ít nhất 1 người có đủ năng lực làm chỉ huy công trường hạng III cùng loại với công trình trong chứng chỉ.
Có ít nhất 5 người có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Có ít nhất 5 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công trình trong chứng chỉ.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công hạng 1, hạng 2, hạng 3
Khi có nhu cầu xin cấp Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng hạng 1,2,3, các tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị xin cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức hoạt động xây dựng theo mẫu quy định tại nghị định 100/2018.
Bản sao scan gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức.
Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm kèm theo biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc của tổ chức thi công xây dựng trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký.
Bản kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng danh sách nhân viên, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề theo quy định, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt tham gia hoạt động xây dựng.
Bản kê khai danh sách máy móc thiết bị, thi công.
Tiêu chí đánh giá chứng chỉ năng lực tổ chức thi công xây dựng
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Điểm tối đa |
1 |
Chỉ huy trưởng công trường |
05 điểm/người |
7,5 điểm/người |
15 điểm/người |
0÷15 |
2 |
Người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn |
02 điểm/người |
02 điểm/người |
02 điểm/người |
0÷15 |
3 |
Số người có chuyên môn phù hợp |
01 điểm/người |
1,25 điểm/người |
2,5 điểm/người |
0÷10 |
4 |
Số người quản lý an toàn lao động |
01 điểm/người |
2,5 điểm/người |
05 điểm/người |
0÷05 |
5 |
Công nhân kỹ thuật có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ |
< 30 người |
< 20 người |
< 5 người |
0 |
≥ 30 người |
≥ 20 người |
≥ 5 người |
15 |
||
6 |
Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
Có quy trình phù hợp với nội dung công việc thực hiện |
5 |
Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 |
10 |
||
6 |
Khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
Có đủ khả năng huy động máy móc thiết bị chủ yếu |
10 |
8 |
Số công việc, hợp đồng đã thực hiện |
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại |
Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại |
Không yêu cầu |
10÷15 |
9 |
Năng lực tài chính của tổ chức |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực |
5 |
10 |
Tổng điểm |
< 75 |
< 75 |
< 70 |
Không đạt |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
Đạt |
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức, doanh nghiệp mình, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.