Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Hiện nay, việc sở hữu chứng chỉ hành nghề xây dựng là vô cùng quan trọng đối với những người hoạt động trong ngành xây dựng.

Vậy có thể xin chứng chỉ hành nghề xây dựng hay thi sát hạch chứng chỉ này như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1 ở bài viết dưới đây nhé.

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là bản đánh giá năng lực hành nghề vắn tắt của Bộ Xây Dựng và Sở Xây Dựng cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp khi tham gia các hoạt động trên lĩnh vực xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không chỉ bắt buộc về mặt pháp lý mà còn là cách thể hiện trình độ chuyên môn trong công việc. Đây là yếu tố giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp của mình.

Cơ Sở Pháp Lý

Luật Xây Dựng 2014 số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Nghị định số 59/20015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày 22/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.

Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

Cơ Quan Thẩm Quyền Cấp Chứng Chỉ

Cục hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I.

Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II, III.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có giá trị hành nghề 5 năm trên toàn lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại thông tư 08/2018/QĐ-BXD và nghị định 100/2018/NĐ-CP.

Điều Kiện Cấp Các Loại Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Hạng 1

Bạn cần có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam nếu bạn là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với các chuyên ngành được ghi trong chứng chỉ.

Có 7 năm kinh nghiệm tham gia các công việc có nội dung phù hợp với nội dung trong chứng chỉ hành nghề.

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Hạng 2

Có đầy đủ năng lực dân sự, sức khỏe theo quy định của pháp luật.

Bạn cần có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam nếu bạn là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành được ghi trong chứng chỉ.

Có 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và tham gia các công việc có nội dung phù hợp với nội dung trong chứng chỉ hành nghề.

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Hạng 3

Có 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và tham gia các công việc có nội dung phù hợp với nội dung trong chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III đối với các cá nhân tốt nghiệp đại học trở lên.

Có 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng đối với các cá nhân tốt nghiệp cao đẳng.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1 là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được BXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ là BXD-số chứng chỉ (ví dụ BXD-00001234)

Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề năng lực hoạt động xây dựng

STT

Nơi cấp

Kí hiệu

STT

Nơi cấp

Kí hiệu

I

Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp

1

Bộ Xây dựng

BXD

     

II

Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp

1

An Giang

ANG

33

Kon Tum

KOT

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

BRV

34

Lai Châu

LAC

3

Bắc Giang

BAG

35

Lâm Đồng

LAD

4

Bắc Kạn

BAK

36

Lạng Sơn

LAS

5

Bạc Liêu

BAL

37

Lào Cai

LCA

6

Bắc Ninh

BAN

38

Long An

LOA

7

Bến Tre

BET

39

Nam Định

NAD

8

Bình Định

BID

40

Nghệ An

NGA

9

Bình Dương

BDG

41

Ninh Bình

NIB

10

Bình Phước

BIP

42

Ninh Thuận

NIT

11

Bình Thuận

BIT

43

Phú Thọ

PHT

12

Cà Mau

CAM

44

Phú Yên

PHY

13

Cao Bằng

CAB

45

Quảng Bình

QUB

14

Cần Thơ

CAT

46

Quảng Nam

QUN

15

Đà Nẵng

DNA

47

Quảng Ngãi

QNG

16

Đắk Lắk

DAL

48

Quảng Ninh

QNI

17

Đắk Nông

DAN

49

Quảng Trị

QTR

18

Điện Biên

DIB

50

Sóc Trăng

SOT

19

Đồng Nai

DON

51

Sơn La

SOL

20

Đồng Tháp

DOT

52

Tây Ninh

TAN

21

Gia Lai

GIL

53

Thái Bình

THB

22

Hà Giang

HAG

54

Thái Nguyên

THN

23

Hà Nam

HNA

55

Thanh Hóa

THH

24

Hà Nội

HAN

56

Thừa Thiên Huế

TTH

25

Hà Tĩnh

HAT

57

Tiền Giang

TIG

26

Hải Dương

HAD

58

TP.Hồ Chí Minh

HCM

27

Hải Phòng

HAP

59

Trà Vinh

TRV

28

Hậu Giang

HAG

60

Tuyên Quang

TUQ

29

Hòa Bình

HOB

61

Vĩnh Long

VIL

30

Hưng Yên

HUY

62

Vĩnh Phúc

VIP

31

Khánh Hòa

KHH

63

Yên Bái

YEB

32

Kiên Giang

KIG

64

Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp

Bộ Xây dựng quy định cụ thể

Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

– Người tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm tham gia các công việc phù hợp với nội dung cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng từ 7 năm trở lên.

– Người đã làm giám sát trưởng, chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng. Với phần việc của ít nhất 1 công trình từ cấp I hoặc 2 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.

Ngoài ra còn có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2 và 3 với yêu cầu thấp hơn so với hạng 1.

Bài thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng nói chung sẽ được thực hiện theo hình thức trắc nghiệm.

Đề thi gồm có 15 câu về kiến thức chuyên môn và 10 câu về kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực mà cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. 25 câu hỏi này sẽ được lấy từ bộ câu hỏi trắc nghiệm một cách ngẫu nhiên. Thời gian thi tối đa là 30 phút.

Điểm tối đa của mỗi đề sát hạch là 100 điểm, bao gồm 60 điểm cho phần kiến thức chuyên môn, phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Kết quả phải trên 80 điểm thì mới đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.

Trong trường hợp cá nhân được miễn thi sát hạch về kiến thức chuyên môn thì phải đạt tối thiểu 32 điểm về kiến thức pháp luật.

Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Người tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm tham gia các công việc phù hợp với nội dung cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng từ 7 năm trở lên.

Người đã làm giám sát trưởng, chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng. Với phần việc của ít nhất 1 công trình từ cấp I hoặc 2 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.

Ngoài ra còn có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2 và 3 với yêu cầu thấp hơn so với hạng 1.

Phân loại chứng chỉ hành nghề giám sát làm xây dựng

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình được chia thành các loại sau:

Giám sát thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, công nghệ.

Giám sát công trình giao thông đường bộ.

Giám sát công trình giao thông cầu.

Giám sát công trình giao thông hầm.

Giám sát công trình cảng.

Giám sát công trình giao thông đường sắt.

Giám sát lắp đặt thiết bị điện công trình.

Giám sát cơ điện công trình.

Giám sát hạ tầng kỹ thuật cấp nước.

Giám sát hạ tầng kỹ thuật thoát nước.

Giám sát hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn.

Giám sát công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Hồ sơ xét duyệt xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Theo quy định của Bộ Xây Dựng, hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng hạng 1 sẽ bao gồm những giấy tờ sau:

01 bản đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng quy định tại thông tư 17/2016/BXD.

02 ảnh màu cỡ 04×06 có nền màu trắng.

02 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học.

01 Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng.

Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Bước 1: Cá nhân gửi bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề hạng 1 theo mẫu quy định của Bộ xây dựng (BXD).

Hình thức gửi trực tuyến tại website BXD, gửi qua bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của BXD.

Bước 2: BXD tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp biên nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong thời gian 5 ngày từ ngày nhận hồ sơ, BXD sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới người nộp.
Thời gian thi sát hạch được tổ chức hàng tháng, hàng quý và có thông báo cụ thể với người đăng ký xin cấp chứng chỉ.

Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ hoàn thiện, BXD cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân yêu cầu xin cấp trong thời gian 20 ngày.

Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn biên nhận, đến nhận kết quả tại bộ phận phụ trách của Bộ xây dựng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức, doanh nghiệp mình, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ CỦA LUẬT RONG BA

Công ty luật Rong Ba tự hào là Hãng Luật chuyên sâu về tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Chúng tôi đi tiên phong cung cấp DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ nhằm giải đáp và hướng dẫn ứng xử pháp luật một cách kịp thời cho đông đảo khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức khác.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý liên quan đến các loại giấy phép, pháp luật dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, thuế, tài chính, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giao thông, vận tải, xử phạt hành chính, hợp đồng và các lĩnh vực khác… hãy gọi tel:0347362775.

Quý khách hàng sẽ được kết nối trực tuyến với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba. Quý khách hàng sẽ được tư vấn pháp luật và được hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời.

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775