Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là một trong những chứng chỉ vô cùng quan trọng trong ngành xây dựng, nó cho phép các cá nhân, tổ chức sở hữu nó thể hiện được năng lực chuyên môn để có thể tham gia vào giám sát các hoạt đông xây dựng.

Tuy nhiên không phải ai cũng biết về các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mà pháp luật Việt Nam quy định.

Bài viết sau đây của Luật Rong Ba sẽ giải đáp những thắc mắc của quý khách hàng về các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Cơ Sở Pháp Lý 

Căn cứ Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung bởi Luật xây dựng 2020;

Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Gồm những loại nào

Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

“Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.”

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng, gồm:

Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;

Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Thời hạn sử dụng

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được cấp Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ.

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

STT

Các lĩnh vực theo hướng dẫn của Cục Quản Lý HĐXD

Mã Môn Thi

1

Giám Sát Dân Dụng và Công Nghiệp

GS01

2

Giám Sát Lắp Đặt Thiết Bị Công Trình, Công Nghệ

GS02

3

Giám Sát Công Trình Giao Thông Cầu

GS03

4

Giám Sát Công Trình Giao Thông Đường Sắt

GS04

5

Giám Sát Công Trình Giao Thông Hầm

GS05

6

Giám Sát Công Trình NN&PTNN

GS06

7

Giám Sát Công Trình Cảng

GS07

8

Giám Sát Công Trình Đường Bộ

GS08

9

Giám Sát Hạ Tầng Kĩ Thuật Cấp Nước

GS09

10

Giám sát Hạ Tầng Kỹ Thuật Cấp Thoát Nước

GS10

11

Giám Sát Hạ Tầng Kỹ Thuật Chất Thải Rắn

GS11

12

Khảo Sát Đại Chất Công Trình, Địa Chất Thủy Văn

KS01

13

Khảo Sát Địa Hình

KS02

14

Kiểm Định Xây Dựng Công Trình Cầu

KD01

15

Kiểm Định Công Trình Xây Dựng DD&CN

KD02

16

Kiểm Định Công Trình Đường Sắt

KD03

17

Kiểm Định Công Trình Giao Thông Đường Bộ

KD04

18

Kiểm ĐỊnh Công Trình NN & PTNN

KD05

19

Kiểm Định Công Trình Đường Thủy

KD06

20

Kiểm Định  Hạ Tầng Kỹ Thuật Cấp Nước

KD07

21

Kiểm Định  Hạ Tầng Kỹ Thuật Thoát  Nước

KD08

22

Kiểm Định  Hạ Tầng Kỹ Thuật Chất Thải Rắn

KD09

23

Thiết Kế An Toàn PCCC

TK01

24

Thiết Kế Cấp Thoát Nước

TK02

25

Thiết Kế Cầu

TK03

26

Thiết Kế Điện- Cơ ĐIện

TK04

27

Thiết Kế Hầm

TK05

29

Thiết Kế Thông Gió-Cấp Thoát Nhiệt

TK06

30

Thiết Kế Công Trình GT Đường Bộ

TK08

31

Thiết Kế Công Trình GT Đường Sắt

TK09

32

Thiết Kế Kết Cấu Công Trình DD & CN

TK10

33

Thiết Kế Kiến Trúc Công Trình

TK11

34

Thiết Kế Quy Hoạch Xây Dựng

TK12

35

Thiết Kế Cảng Đường Thủy

TK13

36

Thiết Kế Công Trình NN&PTNN

TK14

37

Thiết Kế Hạ Tầng Kỹ Thuật Cấp Nước

TK15

38

Thiết Kế Hạ Tầng Kỹ Thuật Thoát Nước

TK16

39

ĐGXD

ĐG 01

Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được hoạt động trong phạm vi và những lĩnh vực quy định tại Phụ lục VI Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

STT

Lĩnh vực hoạt động xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề

Hạng I

Hạng II

Hạng III

1

Khảo sát xây dựng, bao gồm:

 

 

 

1.1

Khảo sát địa hình

Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

1.2

Khảo sát địa chất công trình

2

Lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.

Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3

Thiết kế xây dựng, bao gồm:

 

 

 

3.1

Thiết kế kết cấu công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình

Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống

Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống

3.2

Thiết kế cơ – điện công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuống

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV

3.3

Thiết kế cấp – thoát nước công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV

3.4

Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống

3.5

Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:

3.5.1. Đường bộ

3.5.2. Đường sắt

3.5.3. Cầu-Hầm

3.5.4. Đường thủy nội địa – Hàng hải

3.6

Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm:

3.6.1. Cấp nước – Thoát nước

3.6.2. Xử lý chất thải rắn

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống

3.7

Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống

4

Giám sát thi công xây dựng, bao gồm:

 

 

 

4.1

Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

4.2

Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông

4.3

Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

4.4

Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình

Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình

Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình

Được giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình

5

Định giá xây dựng

Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựng

Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuống

Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống

6

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:

 

 

 

6.1

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề

6.2

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

6.3

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trình tự thực hiện

Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:

a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;

b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ;

10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề;

25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;

c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

Một số câu hỏi thường gặp đối với các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng như thế nào

Trả lời:

Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định tại NĐ 15/2021/NĐ-CP.

Lệ phí hồ sơ xin cấp chứng chỉ lần đầu hết bao nhiêu

Trả lời: Căn cứ theo quy định tại: Điều 4, Thông tư 172/2016/TT-BTC

Đối với cá nhân: 300.000 đồng;

Đối với tổ chức: 1 000 000 đồng.

Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng

Trả lời: Căn cứ theo quy định tại NĐ 15/2021 quy định:

Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;

b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;

c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;

d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi;

đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành đăng ký chứng chỉ xây dựng cho tổ chức, doanh nghiệp mình, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Recommended For You

About the Author:

Hotline: 0347 362 775
Tư Vấn Online
Gọi: 0347 362 775